Quyết định số 66/2025/QĐST-DS ngày 05/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng thuê nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 66/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 66/2025/QĐST-DS ngày 05/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về tranh chấp hợp đồng thuê nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 66/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thị Mỹ Dung - Lê Thị Ánh Tuyết
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

- 1 -
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 - T Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 66/2025/QĐST-DS T, ngày 05 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bản hòa giải thành ngày 26 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sthụ
số 545/2024/TLST-DS ngày 06 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành v
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Phan Thị Mỹ D, sinh năm 1990.
Địa chỉ: số 329/46 T, phường Q, quận P, Thành phố H (nayPhường N,
Thành phố H).
Bị đơn:Lê Thị Ánh T, sinh năm 1958
Địa chỉ: Số 1163 Quốc lộ 1, phường K, thành phố T, tỉnh L (nayphường
H, tỉnh T).
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Hữu M, sinh năm
1959.
Địa chỉ: Số 1161 Quốc lộ 1, phường K, thành phố T, tỉnh L(nay là phường
H, tỉnh T).
Người đại diện theo y quyền của T ông M Dương Thị Tuyết
N, sinh năm 1982; Địa chỉ: số 202/30 ấp Vĩnh Hưng II, xã V, huyện C, tỉnh B (nay
là xã V, tỉnh V).
(Theo hợp đồng ủy quyền ngày 14/8/2024ngày 12/11/2024).
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về số tiền nghĩa vthanh toán: Nguyên đơn bà Phan Thị Mỹ D bị
đơn Thị Ánh T, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Hữu M
- 2 -
cùng do bà Dương Thị Tuyết N đại diện theo ủy quyền thống nhất T và ông M
sẽ liên đới trả lại cho D số tiền đặt cọc thuê quyền sử dụng đất 160.000.000
đồng (Một trăm sáu mươi triệu đồng).
- Phương thức thanh toán: Chậm nhất đến ngày 26/10/2025, bà Lê Thị Ánh
T ông Nguyễn Hữu M sẽ liên đới trả cho Phan Thị Mỹ D số tiền 160.000.000
đồng (Một trăm sáu mươi triệu đồng).
- Về chi phí tố tụng: chi phí xem xét thẩm định tại chỗ 3.000.000 đồng
(Ba triệu đồng) nguyên đơn bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan mỗi
bên phải chịu 1.500.000 đồng (Một triệu, năm trăm nghìn đồng). Nguyên đơn
Phan Thị Mỹ D đã nộp tạm ứng, bị đơn Thị Ánh T người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Hữu M nghĩa vụ liên đới trả lại cho D
1.500.000 đồng (Một triệu, năm trăm nghìn đồng).
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, trong
trường hợp người phải thi hành án chậm thi hành án thì người phải thi hành án còn
phải chịu số tiền lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả; i
suất phát sinh do chậm trả tiền được thực hiện theo qui định tại khoản 2 Điều 468
Bộ luật Dân sự.
Án phí dân sthẩm: Các đương sự thống nhất mỗi bên chịu ½ án phí.
Thị Ánh T và ông Nguyễn Hữu M người cao tuổi thuộc trường hợp được
miễn án phí. Bà Phan Thị Mỹ D phải chịu 4.000.000 đồng (Bốn triệu đồng) tiền án
phí. Khấu trừ vào số tiền 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng) tiền tạm ứng án phí bà D
đã nộp theo biên lai thu số 0000983 ngày 05/11/2024 của Chi cục thi hành án dân
sự thành phố T, tỉnh L(nay Phòng Thi hành án dân sự khu vực 1- T). Hoàn lại
cho bà D 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
THẨM PHÁN
Lê Thị Tố Loan
Nơi nhận:
- TAND tỉnh T;
- Viện kiểm sát KV1-TN;
- Phòng THADS KV1-TN;
- Các đương sự;
- AV, Lưu hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 66/2025/QĐST-DS Quyết định số 66/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 66/2025/QĐST-DS Quyết định số 66/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất