Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 65/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 65/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/10/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, 02 con, không tài sản
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án Hôn nhân gia đình thụ số 80/2025/HN-TLST
ngày 10 tháng 10 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị L, sinh năm 1996
Nơi thường trú: thôn A, phường E, tỉnh Đắk Lắk; nơi ở: Ngõ A T, tổ D,
phường P, tỉnh Thái Nguyên
Bị đơn: Anh Trần Trọng H, sinh năm 1989
Nơi thường trú và chỗ ở: xóm T, xã P, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 ca B lut T tng dân s;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Lut phí l phí s 97/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban
Thường v Quc hội Quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí và l phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
15 tháng 10 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 15 tháng 10 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thi hạn 07 ny, kt ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
h giải thành, không đương so thay đổi ý kiến về sự thothuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhn s thun tình ly hôn gia ch Lê Thị L và anh Trần Trọng H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Ch Thị L anh Trần Trọng H xác định tình
cảm vợ chồng không còn, nht tr ly hôn.
2.2 Về con chung: Các đương sự xác định vợ chồng hai con chung
Trần Ngọc Gia H1, sinh ngày 17/6/2024 cháu Trần Ngọc Minh C, sinh ngày
09/10/2019, Các đương sự thống nhất thỏa thuận:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 - THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 65/2025/QĐST-HNGĐ
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 10 năm 2025
Giao con chung Trần Ngọc Gia H1, sinh ngày 17/6/2024 cho chThị L
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, cho đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi)
hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Giao cháu Trần Ngọc Minh C, sinh ngày 09/10/2019 cho anh Trần Trọng H
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi)
hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu nên Tòa án
không giải quyết.
Chị Thị L anh Trần Trọng H quyền đi lại, thăm chăm sóc con
chung, cha mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm c, nuôi dưỡng,
giáo dục con. Trong trường hợp cần thiết, lợi ch của con chung, các bên
thể yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3 Về tài sản chung: Chị L anh H xác định vợ chồng kng tài sản
chung, không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.4 Về nợ chung: Chị L anh H xác định vợ chồng không nợ chung,
không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.5 Về án ph: Chị Thị L tự nguyện nộp 150.000 đồng (Mt trăm năm
mươi nghìn đồng) án ph ly hôn thẩm được khấu trừ vào tiền tạm ứng án ph
đã nộp theo biên lai thu số 0001326 ngày 10/10/2025 của Thi hành án dân sự
tỉnh Thái Nguyên. Hoàn tr cho chị Thị L 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền tm ng án ph còn li.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tnguyện hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,9 Luật Thi hành án Dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án Dân sự
* Nơi nhận:
-Đương sự;
-TAND tỉnh Thái Nguyên;
-THA dân sự tỉnh Thái Nguyên;
-VKSND khu vực 4 Thái Nguyên;
-UBND phường EaKao, tỉnh Đắk Lắk;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất