Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 64/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 64/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
| Số hiệu: | 64/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 08/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Công N làm đơn xin ly hôn chị Nguyễn Thị B vì tính tình không hợp |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 64/2025/QĐST-HNGĐ Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình sơ thẩm thụ lý số 125/2025/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Anh Võ Công N - sinh năm: 1986
Nơi cư trú: Xóm Đ, xã T, tỉnh Nghệ An.
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị B - sinh năm: 1986
Nơi đăng ký HKTT: Thôn V, xã P, tỉnh Quảng Trị.
Nơi ở hiện nay: Thôn 19/5, xã P, tỉnh Quảng Trị
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
28 tháng 11 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 11 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Võ Công N và chị Nguyễn Thị
B.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ con chung: Quá trình chung sống, hai bên đương sự thống nhất
thừa nhận có 02 con chung tên là Võ Hào Q, sinh ngày 03/9/2019 và Võ Tâm A,
sinh ngày 21/3/2022. Sau khi ly hôn, hai bên đương sự thống nhất giao con chung
Võ Hào Q cho anh Võ Công N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giao con chung
Võ Tâm A cho chị Nguyễn Thị B trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Không ai phải
đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung cho ai.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
- Về quan hệ tài sản chung: Không có.
- Về án phí: Anh Võ Công N phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn; chị Nguyễn Thị B phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn để sung công quỹ Nhà nước. Tuy nhiên hai bên
thống nhất thỏa thuận anh Võ Công N nộp thay chị Nguyễn Thị B tiền án phí nên
anh Võ Công N phải nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án
phí để sung vào công quỹ Nhà nước, nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã
nộp trước đây theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0001655 ngày
11/11/2025. Anh N đã nộp đủ tiền án phí theo quy định và được nhận lại 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí còn lại.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND khu vực 3;
- THADS tỉnh Quảng Trị;
- Phòng THADS khu vực 3; (Đã ký)
- UBND xã P;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Tưởng Thị Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm