Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/06/2025 của TAND huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 62/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/06/2025 của TAND huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Bình (TAND tỉnh Yên Bái)
Số hiệu: 62/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Thị Thu H xin ly hôn Phạm Văn C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN YÊN BÌNH
TỈNH YÊN BÁI
––––––––––––––––––
Số:62/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Bình, ngày 25 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số: 109/2024/TLST - HNGĐ ngày 12 tháng
6 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Thu H, sinh năm 1978
- Bị đơn: Anh Phạm Văn C (Phạm Việt C1), sinh năm 1973
Cùng trú tại: Tổ A, thị trấn Y, huyện Y, tỉnh Yên Bái.
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, 212, 213 của Bộ luật tố tụng n sự; điểm a
khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 357; khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 17
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly n hoà giải thành ngày 17 tháng 6 năm 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, kng trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị Thu H anh Phạm
Văn C (Phạm Việt C1).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ n nhân: Chị Nguyễn Thị Thu H anh Phạm Văn C
(Phạm Việt C1) thuận tình ly hôn.
2
2.2. Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị Thu H trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung Phạm Anh Đ, sinh ngày 07-3-2016 cho đến khi đủ
18 tuổi hoặc cho đến khi sự thay đổi theo quy định của pháp luật. Anh C1 cấp
dưỡng nuôi con chung 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/tháng, kể từ tháng 7 năm
2025.
Đối với khoản tiền cấp dưỡng nuôi con, kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành
án của chị Nguyễn Thị Thu H cho đến khi thi hành án xong, anh Phạm Văn C
(Phạm Việt C1) còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở.
2.3. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Thu H nhận chịu 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí ly hôn và 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền
án phí cấp dưỡng nuôi con nhưng được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai số: 0002502 ngày 12-6-2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Chị Nguyễn Thị Thu H đã
nộp đủ tiền án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự, thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7A 9 Luật thi
hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh;
- Đương sự;
- VKSND huyện Yên Bình;
- THADS huyện Yên Bình
- UBND TT Yên Bình
- Lưu HS, KT
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Lê Thị Thanh Nga
3
Tải về
Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 62/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất