Quyết định số 615/2025/QĐ ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 615/2025/QĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 615/2025/QĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 615/2025/QĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 615/2025/QĐ ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 615/2025/QĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 25/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Hoàng Trúc Linh |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 515/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều 39, các
Điều 212, 213, 361, 370, 371 và 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý sơ thẩm số: 04/8/2025/TLST-
HNGĐ ngày 04/8/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/ Bà Hoàng Trúc L, sinh năm 2006; Căn cước công dân số: 070306005636;
Cấp ngày: 27/5/2023.
Địa chỉ: 5K12/1 Ấp 77, đường Trần Văn Giàu xã Tân Vĩnh L (trước đây là xã
Phạm Văn H, huyện Bình Chánh), Thành phố Hồ Chí Minh.
2/ Ông Vũ Ngọc H, sinh năm 1999; Căn cước công dân số: 066099002160; Cấp
ngày: 24/01/2025.
Địa chỉ: Thôn Tân Hiệp, xã Dliê Ya (trước đây là xã Ea Tóh, huyện Krông N),
tỉnh Đắk Lắk.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết: Bà Hoàng Trúc L và ông Vũ
Ngọc H cùng yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con và
một trong các đương sự đang cư trú tại địa bàn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa
án nhân dân Khu vực 10 – Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 2 Điều
29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015.
[2] Về yêu cầu của đương sự:
2
- Xét về quan hệ hôn nhân:
Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 17/9/2025 của Tòa án nhân dân
khu vực 10 – Thành phố Hồ Chí Minh, các đương sự thống nhất trình bày:
Các đương sự tự nguyện tiến đến hôn nhân và đăng ký kết hôn theo quy định
của pháp luật vào ngày 11/11/2024.
Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến nay thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân
là do có mẫu thuẫn trong cuộc sống và công việc, tính cách hai người không thể hòa
hợp, mâu thuẫn không thể hàn gắn được.
Nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, nếu tiếp tục sống chung cũng không hạnh
phúc. Vì vậy, các đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận thuận tình ly hôn.
Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số 95 do Ủy ban nhân dân xã Phạm Văn Hai,
huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11/11/2024 thì có đủ cơ sở để
xác định các đương sự là vợ chồng hợp pháp.
Do tình trạng mâu thuẫn trong quan hệ hôn nhân giữa các đương sự là trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên
chấp nhận cho các đương sự ly hôn.
- Xét về quan hệ con chung: Bà Hoàng Trúc L và ông Vũ Ngọc H có 01 (một)
con chung tên Vũ Hoàng Minh Quân, sinh ngày 27/01/2024. Hai bên thỏa thuận sau
khi ly hôn giao trẻ Vũ Hoàng Minh Quân cho bà Hoàng Trúc L trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng. Ông Vũ Ngọc H cấp dưỡng nuôi con chung trẻ Vũ Hoàng Minh Quân
mỗi tháng 3.000.000 (ba triệu đồng).
- Xét về quan hệ tài sản chung, nợ chung: Các đương sự xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ghi nhận sự tự nguyện của các đương sự về
việc tự nguyện cùng chịu lệ phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Hoàng Trúc L và ông Vũ Ngọc H thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 95 do Ủy ban nhân dân xã Phạm Văn Hai, huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh (nay là Ủy ban nhân dân xã Tân Vĩnh Lộc,
Thành phố Hồ Chí Minh) cấp ngày 11/11/2024 không còn giá trị pháp lý kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực pháp luật.
- Về con chung: Bà Hoàng Trúc L và ông Vũ Ngọc H có 01 (một) con chung tên
Vũ Hoàng Minh Q, sinh ngày 27/01/2024. Hai bên thỏa thuận sau khi ly hôn giao trẻ
3
Vũ Hoàng Minh Q cho bà Hoàng Trúc L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông Vũ
Ngọc H cấp dưỡng nuôi con chung trẻ Vũ Hoàng Minh Quân mỗi tháng 3.000.000
(ba triệu đồng).
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Hoàng Trúc L và ông Vũ Ngọc H chịu 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp theo biên lai thu tiền số 0005354
ngày 24/7/2025 của Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. Các đương sự đã nộp
đầy đủ lệ phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Khu vực 10, TP.HCM;
- Thi hành án dân sự TPHCM;
- UBND xã Tân Vĩnh Lộc, TP.HCM;
- Lưu: Vp, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thế Dũng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm