Quyết định số 603/2017/QĐST-HNGĐ ngày 04/07/2017 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 603/2017/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 603/2017/QĐST-HNGĐ ngày 04/07/2017 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 603/2017/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/07/2017
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn vì mâu thẫn gia đình
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN P
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 603/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 04 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số 312/2017/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 4 năm 2017, giữa:
Nguyên đơn: Ông Mai Phúc L, sinh năm 1970;
Địa chỉ: số 137/8, đường Nguyễn Quý A, phường T, quận T, Thành phố H
Bị đơn: Bà Trần Thị H, sinh năm 1971;
Địa chỉ: số 137/8, đường Nguyễn Quý A, phường T, quận T, Thành phố H.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Ngân hàng N - Chi nhánh T (Phòng giao dịch T);
Địa chỉ: số 111, đường Tân Sơn N, phường T, quận T, Thành phố H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều
110, Điều 116 và Điều 117 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 26 tháng 6
năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 26 tháng 6 năm 2017 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Ông Mai Phúc L và bà Trần Thị H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về quan hệ vợ chồng: Ông Mai Phúc L và bà Trần Thị H thuận tình ly hôn.
Quan hệ hôn nhân của ông Mai Phúc L Trần Thị H (theo Giấy chứng nhận
kết hôn do UBND T, huyện C, tỉnh H cấp ngày 31/8/1992) chấm dứt kể từ ngày
quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Về con chung:
H trực tiếp nuôi dưỡng con chung Mai Phúc T, sinh ngày 24/3/2005. Ông L
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng. Đóng vào ngày đầu tiên
hàng tháng. Bắt đầu thi hành từ khi quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật cho
đến khi con chung trưởng thành. Đối với 02 con chung Mai Phúc L, sinh ngày
19/9/1993 Mai Trần Ngọc N, sinh ngày 26/11/1997 đã trưởng thành phát triển
bình thường nên không đề cập.
2
+ Ông L quyền, nghĩa vụ, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục con không ai
được cản trở.
+ Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay
đổi. Viêc thay đổi mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng do các bên tự thỏa thuận.
Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa giải quyết.
+ lợi ích của con chung, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc nhân (người thân
thích), tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ
em, Hội liên hiệp phụ nữ) có thể xin thay đổi người trực tiếp nuôi con chung.
Về quan hệ tài sản:
Ông L và bà H không yêu cầu Tòa giải quyết.
Về nợ chung:
Ông L H xác nhận còn nợ Ngân hàng N số tiền 400.000.000 đồng nhưng
không yêu cầu Tòa giải quyết.
Về án phí:
Án phí ly hôn 150.000 đồng do ông Mai Phúc L tự nguyện chịu, án phí cấp
dưỡng nuôi con 150.000 đồng do ông Mai Phúc L chịu, được trừ vào tiền tạm ng
án phí 300.000 đồng ông Mai Phúc L đã nộp theo Biên lai thu số 0026464 ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân P.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (dối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Tân P;
- Chi cục THADS Q.TP;
- UBND xã Tân L, huyện Can L, tỉnh Hà T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Mỹ
Tải về
Quyết định số 603/2017/QĐST-HNGĐ Quyết định số 603/2017/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất