Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 59/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 59/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Phạm Thị N làm đơn xin ly hôn anh Hoàng Xuân H vì tính tình không hợp
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 59/2025/QĐST-HNGĐ Quảng Tr, ngày 26 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ ván hôn nhân gia đình sơ thẩm thụ số 113/2025/TLST-
HNGĐ ngày 29 tháng 10 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Phạm Thị N - sinh năm: 2002
Nơi cư trú: Thôn T, xã N, tỉnh Quảng Trị.
Bị đơn: Anh Hoàng Xuân H - sinh năm: 1992
Nơi cư trú: Thôn N, xã N, tỉnh Quảng Trị.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ o Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82 Điều 83 của
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn hòa giải thành ngày
18 tháng 11 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 18 tháng 11 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thi hạn 07 ngày, kể t ngày lập biên bản ghi nhn sự t nguyn ly n
và h giải tnh, không có đương sự o thay đổi ý kiến vsự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị N và anh Hoàng
Xuân H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ con chung: Hai bên đương sự thống nhất quá trình chung sống
01 con chung tên Hoàng Minh K, sinh ngày 22/3/2024. Sau khi ly hôn, hai
bên thỏa thuận, giao con chung cho chị Phạm Thị N được trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng. Anh Hoàng Xuân H nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng số tiền 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng). Thời gian cấp dưỡng nuôi
con kể từ tháng 12/2025 trở đi cho đến khi con thành niên.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
- Về quan hệ tài sản chung: Không có.
- Về án phí: Chị Phạm Thị N phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn
đồng) tiền án phí ly hôn; anh Hoàng Xuân H phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
tiền án phí cấp dưỡng nuôi con theo định kỳ để sung công quỹ Nhà nước. Tuy
nhiên hai bên thống nhất thỏa thuận chị Phạm Thị N nộp thay anh Hoàng Xuân H
tiền án phí nên chị Phạm Thị N phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền
án phí để sung vào công quỹ Nhà nước, nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã
nộp trước đây theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0001427 ngày
28/10/2025. Chị Phạm Thị Nđã nộp đủ tiền án phí.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi nh án dân sthì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự”.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- VKSND khu vực 3;
- THADS tỉnh Quảng Trị; (Đã ký)
- Phòng THADS khu vực 3;
- UBND xã N;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Tưởng Thị Hà
Tải về
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất