Quyết định số 59/2023/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2023 của TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 59/2023/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 59/2023/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 59/2023/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2023 của TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cầu Ngang (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 59/2023/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/12/2023 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp nuôi con và chia tài sản chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦU NGANG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 59/2023/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cầu Ngang, ngày 13 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 82/2023/TLST-HNGĐ, ngày 13
tháng 10 năm 2023 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Sơn Ngô Ngọc T, sinh năm 1999. Địa chỉ: Ấp G, xã
K, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Chị Thạch Thị Ngọc D, sinh năm 1999. Địa chỉ: Ấp K, xã K,
huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 59, 81, 82, 83, 107, 110, 116 và Điều 117 của
Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 quy định về
mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bn ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa gii thành ngày
05 tháng 12 năm 2023.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và tho thuận của các đương sự được ghi trong
biên bn ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa gii thành ngày 05 tháng 12 năm
2023 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời gian 07 ngày, kể từ ngày lập biên bn ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà gii thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự tho
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Sơn Ngô Ngọc T và chị
Thạch Thị Ngọc D.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Anh Sơn Ngô Ngọc T và chị Thạch Thị Ngọc D tự nguyện
thuận tình ly hôn với nhau.
2
- Về con chung: Sơn Ngô Tuấn P, sinh ngày 08/7/2021 và Sơn Ngô Tuấn
A, sinh ngày 13/8/2022. Anh T1 và chị D tự thỏa thuận về quyền nuôi dưỡng
con như sau:
Chị Thạch Thị Ngọc D được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung tên S Ngô Tuấn P, sinh ngày 08/7/2021 và Sơn
Ngô Tuấn A, sinh ngày 13/8/2022 khi ly hôn.
Anh S Ngô Ngọc T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được
quyền ngăn cn. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không
được cn trỡ người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Sơn Ngô Ngọc T và chị Thạch Thị Ngọc D
tự thỏa thuận mức cấp dưỡng, phương thức cấp dưỡng và thời gian cấp dưỡng
như sau:
Anh Sơn Ngô Ngọc T đồng ý cấp dưỡng nuôi con mỗi đứa là 900.000
đồng/tháng cho đến khi hai con chung tên S Ngô Tuấn P, sinh ngày 08/7/2021
và Sơn Ngô Tuấn A, sinh ngày 13/8/2022 đủ 18 tuổi theo yêu cầu của chị Thạch
Thị Ngọc D.
- Về tài sản chung của vợ chồng: Tại phiên hòa gii anh Sơn Ngô Ngọc T
và chị Thạch Thị Ngọc D xác định tài sn chung của vợ chồng gồm 03 chỉ vàng
24k, loại vàng 9999 (chị D đã bán số vàng này được số tiền 15.000.000 đồng, số
tiền này chị D đang qun lý).
Khi ly hôn anh T và chị D tự thỏa thuận phương thức phân chia tài sn
chung của vợ chồng như sau:
Anh T được chia 7.500.000 đồng, chị D có nghĩa vụ giao số tiền
7.500.000 đồng cho anh T1. Chị D được chia 7.500.000 đồng, số tiền này chị D
đã tiêu xài hết.
- Về thời hạn giao nhận tiền: Anh Sơn Ngô Ngọc T và chị Thạch Thị
Ngọc D tự nguyện thỏa thuận do cơ quan Chi cục thi hành án dân sự có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật gii quyết theo Luật thi hành án dân sự.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, cho
đến khi thi hành án xong, hàng tháng bên phi thi hành án còn phi chịu thêm
cho bên được thi hành án khon tiền lãi theo mức lãi suất theo quy định tại
khon 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
- Về số nợ phải thu, phải trả: Tại phiên hòa gii anh T và chị D không
tranh chấp, không khởi kiện nên Tòa án không xem xét gii quyết.
- Về án phí hôn nhân, án phí cấp dưỡng nuôi con và án phí chia tài sản
chung: Anh Sơn Ngô Ngọc T tự nguyện chịu 75.000 đồng án phí hôn nhân,
150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con và 187.500 đồng án phí chia tài sn
chung nhưng do anh T là người dân tộc khmer và có đơn xin miễn án phí Căn cứ
vào các Điều 12, 14 và Điều 15 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, gim,

3
thu, nộp, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Thẩm phán chấp nhận cho
anh T được miễn nộp tiền án phí.
Chị Thạch Thị Ngọc D tự nguyện chịu 75.000 đồng án phí hôn nhân và
187.500 đồng án phí chia tài sn chung.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 02
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,
7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Cầu Ngang;
- Chi cục THADS huyện Cầu Ngang;
- Đương sự;
- UBND xã Kim Hòa;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Phương Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm