Quyết định số 58/2025/QĐST-DS ngày 17/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 19 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 58/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 58/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 58/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 58/2025/QĐST-DS ngày 17/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 19 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 19 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 58/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 17/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | OCB - Nguyệt |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 19 - THNH PH H CH
MINH
THNH PH H CH MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 58/2025/QĐST-DS
Thnh ph H Ch Minh, ngy 17 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN S THỎA THUN CỦA CÁC ĐƯƠNG S
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hòa giải thành ngày 09 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số 60/2025/TLST- DS ngày 12 tháng 02 năm 2025,
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện, nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q; địa chỉ: Tầng A (tầng
trệt) và tầng 2, tòa nhà S P, phường B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh (nay là
phường X, Thành phố Hồ Chí Minh).
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn H, là Cán bộ
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q; địa chỉ: Tòa nhà W, số A N, phường X,
Thành phố Hồ Chí Minh, là người đại diện theo ủy quyền (văn bản ủy quyền
ngày 27-8-2025).
- Bị đơn: Bà Bùi Thị N, sinh năm 1979 và ông Trần Đình C, sinh năm
1990; cùng địa chỉ: Tổ D, khu phố B, thị trấn L, huyện B, tỉnh Bình Dương (nay
là xã B, Thành phố Hồ Chí Minh).
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về nghĩa vụ thanh toán:
+ Ông Trần Đình C và bà Bùi Thị N phải thanh toán cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Q số tiền 3.205.035.997 (ba tỷ hai trăm lẻ năm triệu không
trăm ba mươi lăm nghìn chín trăm chín mươi bảy) đồng. Trong đó: nợ gốc là
2.235.021.979 (hai tỷ hai trăm ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi mốt
nghìn chín trăm bảy mươi chín) đồng, nợ lãi trong hạn: 309.667.519 (ba trăm lẻ
chín triệu sáu trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm mười chín) đồng, nợ lãi quá
2
hạn/Phí thẻ là 660.346.499 (sáu trăm sáu mươi triệu ba trăm bốn mươi sáu bốn
trăm chín mươi chín) đồng.
+ Bà Bùi Thị N phải thanh toán cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q số
tiền 269.938.810 (hai trăm sáu mươi chín triệu chín trăm ba mươi tám nghìn tám
trăm mười) đồng. Trong đó: nợ gốc là 203.560.000 (hai trăm lẻ ba triệu năm
trăm sáu mươi nghìn) đồng, nợ lãi trong hạn: 1.927.517 (một triệu chín trăm hai
mươi bảy nghìn năm trăm mười bảy) đồng, nợ lãi quá hạn/Phí thẻ là 64.451.294
(sáu mươi bốn triệu bốn trăm năm mươi mốt nghìn hai trăm chín mươi bốn)
đồng.
Kể từ ngày tiếp theo (10-9-2025) của ngày hoà giải ông Trần Đình C và bà
Bùi Thị N phải trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q khoản tiền lãi theo
mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng số 6194038.21
ngày 16/12/2021 và Giấy Đề nghị phát hành thẻ tín dụng ngày 17-12-2021 được
ký kết giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q với ông Trần Đình C và bà Bùi
Thị N.
Trường hợp ông Trần Đình C và bà Bùi Thị N không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng Thương mại cổ phần S có
quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền kê biên, x lý tài sản
thế chấp là quyền s dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng thế chấp
quyền s dụng đất số: Hợp đồng thế chấp quyền s dụng đất số công chứng:
00250, Quyển số: 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn phòng C1, tỉnh Bình
Dương công chứng ngày 07/01/2022 đã ký giữa Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Q với ông Trần Đình C và bà Bùi Thị N. Toàn bộ số tiền thu được từ việc
x lý tài sản đảm bảo được dùng để thanh toán nghĩa vụ trả nợ cho bên vay vốn
với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q.
- Về thời hạn thanh toán: Ngày 09-10-2025, ông Trần Đình C và bà Bùi
Thị N sẽ thanh toán các khoản trên cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q
- Về chi phí tố tụng:
+ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q không phải chịu chi phí tố tụng.
+ Ông Trần Đình C và bà Bùi Thị N phải chịu 3.500.000 (ba triệu năm
trăm nghìn) đồng chi phí tố tụng. Buộc ông Trần Đình C và bà Bùi Thị N phải
nộp 3.500.000 (ba triệu năm trăm nghìn) đồng chi phí tố tụng để trả lại cho
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q.
- Về án phí:
+ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q không phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm, hoàn lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q 45.366.650 (bốn mươi
lăm triệu ba trăm sáu mươi sáu nghìn sáu trăm năm mươi) đồng theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số 0006159 ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Chi cục thi
hành án dân sự huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương.
+ Ông Trần Đình C và bà Bùi Thị N phải nộp 48.050.360 (bốn mươi tám
triệu không trăm năm mươi nghìn ba trăm sáu mươi) đồng án phí dân sự sơ
thẩm.
+ Bà Bùi Thị N phải nộp 6.748.470 (sáu triệu bảy trăm bốn mươi tám
nghìn bốn trăm bảy mươi) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị M
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm