Quyết định số 58/2025/QĐST-DS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 58/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 58/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 58/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 58/2025/QĐST-DS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng trao đổi tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 58/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | P tranh chấp hợp đồng mua bán với ông Ng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH ĐẠI
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 58/2025/DS-ST
Ngày: 28/4/2025.
Về việc “Tranh chấp
hợp đồng mua
bán”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH ĐẠI - TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Tùng.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Thanh Nhu.
Ông Trần Thanh Phong.
- Thư ký phiên tòa: Ông Trần Duy Thức – Thư ký Tòa án.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bình Đại, tỉnh
Bến Tre xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 392/2024/TLST-DS
ngày 24 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng mua bán” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 60/2025/QĐXXST - DS ngày 13 tháng 3 năm 2025;
Quyết định hoãn phiên tòa số 63/2025/QĐST-DS ngày 09 tháng 4 năm 2025, giữa:
* Nguyên đơn: P.
Chủ hộ kinh doanh: Bà Đ, sinh năm 1995.
Địa chỉ: Tổ 6, ấp 4, xã B, huyện B, tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Ph, sinh năm 2001.(Xin vắng mặt).
Địa chỉ: 74/2 ấp A, xã A, huyện T, tỉnh Bến Tre. Theo giấy ủy quyền ngày
24/3/2025.
* Bị đơn: Ông Ng, sinh năm 1977. (Vắng mặt).
Địa chỉ: ấp 1 , xã B, huyện B, tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện đề ngày 08/7/2024 và trong quá trình giải quyết vụ án
cũng như tại phiên tòa, phía nguyên đơn trình bày:
P (Sau đât gọi tắt là P) và ông Ng thực hiện giao dịch mua bán thức ăn tôm,
theo đó P bán thức ăn nuôi tôm thẻ chân trắng và tôm sú mang nhãn hiệu Việt
2
Hoa và các loại thuốc thủy sản theo số lượng đặt hàng của ông Ng nuôi tôm, đến
cuối vụ ông Ng phải thanh toán dứt điểm công nợ cho P.
Trong quá trình giao dịch, ông Ng không thực hiện trả tiền theo đúng thỏa
thuận, đến cuối vụ không Ng toán hết công nợ cho P. Theo bảng đối chiếu công
nợ ngày 23/5/2023, ông Ng còn nợ P 87.160.000 đồng.Vậy tổng công nợ ông Ng
còn nợ P số tiền 87.160.000 (Tám mươi bảy triệu một trăm sáu mươi nghìn) đồng.
P đã liên hệ nhiều lần yêu cầu ông Ng thanh toán nhưng ông Ng hứa hẹn
không chịu thanh toán công nợ.
Tiền lãi tạm tính từ ngày 23/5/2023 đến ngày 03/6/2024 là 87.160.000đ x
0,83% x 12 tháng 11 ngày = 8.946.000 (Tám triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn)
đồng.
Tổng tiền gốc và tiền lãi tạm tính từ ngày 23/5/2023 đến ngày 03/6/2024
là: 87.160.000đ + 8.946.000đ = 96.106.000 ( Chín mươi sáu triệu một trăm lẻ sáu
nghìn) đồng.
Nay bà Đ – Chủ P khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc ông Ng phải thực hiện
nghĩa vụ thanh toán cho bà Đ số tiền 96.106.000 (Chín mươi sáu triệu một trăm
lẻ sáu nghìn) đồng và lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật là 0.83%/
tháng tính từ ngày 04/6/2024 cho đến khi giải quyết xong vụ án.
* Trong quá trình giải quyết vụ án cũng như xét xử phía bị đơn vắng mặt
không lý do.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên toà, kết quả tranh tụng tại phiên tòa. Hội đồng xét xử (HĐXX)
nhận định:
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn xin vắng mặt, bị đơn đã được Tòa án triệu tập
hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không có lý do. Căn cứ các Điều 227, 228 của
Bộ luật tố tụng dân sự, HĐXX tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn và bị đơn.
[2] Về nội dung vụ án: P và ông Ng thực hiện giao dịch mua bán thức ăn
tôm, theo đó P bán thức ăn nuôi tôm thẻ chân trắng và tôm sú mang nhãn hiệu
Việt Hoa và các loại thuốc thủy sản theo số lượng đặt hàng của ông Ng nuôi tôm
vào ngày 01/01/2025, hai bên thỏa thuận đến cuối vụ ông Ng phải thanh toán dứt
điểm công nợ cho P. Trong quá trình giao dịch, ông Ng không thực hiện trả tiền
theo đúng thỏa thuận, đến cuối vụ không Ng toán hết công nợ cho P. Tòa án đã
3
tống đạt các văn bản tố tụng cho ông Ng cũng như tổ chức các phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, cong khai chứng cứ và hòa giải nhưng ông Ng không đến
để tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Do đó, HĐXX căn cứ theo bảng
đối chiếu công nợ ngày 23/5/2023, ông Ng còn nợ nguyên đơn số tiền 87.160.000
(Tám mươi bảy triệu một trăm sáu mươi nghìn) đồng và có chữ ký xác nhận của
ông Ng nên yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là có cơ sở chấp nhận.
[3] Về lãi suất: Phía nguyên đơn yêu cầu ông Ng phải thanh toán tiền lãi
tạm tính từ ngày 23/5/2023 đến ngày 03/6/2024 là 87.160.000đ x 0,83% x 12
tháng 11 ngày = 8.946.000 (Tám triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn) đồng.
HĐXX nhận thấy yêu cầu tính lãi suất của phía nguyên đơn là có cơ sở và phù
hợp với quy định tại Điều 357, 468 của Bộ luật Dân sự nên được HĐXX chấp
nhận.
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được Tòa
án chấp nhận nên buộc ông Ng phải nộp tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 357, 430, 431, 440, 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ Điều 26 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Buộc ông Ng phải
thanh toán cho bà Đ số tiền 96.106.000 (Chín mươi sáu triệu một trăm lẻ sáu
nghìn) đồng [Trong đó: nợ gốc 87.160.000 (Tám mươi bảy triệu một trăm sáu
mươi nghìn) đồng và tiền lãi tính đến ngày 03/6/2024 là 8.946.000 (Tám triệu
chín trăm bốn mươi sáu nghìn) đồng]
Kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật cho đến khi thi hành án xong tất cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền nợ gốc còn phải thi hành án từ ngày 04/6/2024 theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
4
- Buộc ông Ng phải nộp số tiền án phí 4.805.000 (Bốn triệu tám trăm lẻ
năm nghìn) đồng.
- Hoàn trả cho Hộ kinh doanh P số tiền 2.402.650 (Hai triệu bốn trăm lẻ hai
nghìn sáu trăm năm mươi) đồng theo biên lai tạm ứng án phí số 0004101 ngày
24/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bình Đại.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được
bản án hoặc được tống đạt theo quy định pháp luật.
Trường hợp bản án được thi hành theo Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự thì
người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a, 7 b và 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
* Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bến Tre;
- VKSND huyện Bình Đại;
- Chi cục THA huyện Bình Đại;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Tùng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm