Quyết định số 57/2024/QĐST-HNGĐ ngày 01/11/2024 của TAND huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 57/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 57/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 57/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 57/2024/QĐST-HNGĐ ngày 01/11/2024 của TAND huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Duy Tiên (TAND tỉnh Hà Nam) |
Số hiệu: | 57/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | HUỲNH THỊ TRÚC L - HOÀNG VĂN Đ "LY HÔN, NUÔI CON" |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 57/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 01 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 111/2024/TLST- HNGĐ ngày
23/10/2024, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Huỳnh Thị Trúc L, sinh năm 2004;
Nơi cư trú: Thôn T, xã T, huyện K, tỉnh Hà Nam.
* Bị đơn: Anh Hoàng Văn Đ, sinh năm 1994;
Nơi cư trú: Tổ dân phố H, phường H, thị xã D, tỉnh Hà Nam.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
24 tháng 10 năm 2024;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 24 tháng 10 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Huỳnh Thị Trúc L và anh Hoàng
Văn Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chị Huỳnh Thị Trúc L và anh Hoàng Văn Đ cùng xác
nhận vợ chồng có 01 con chung là cháu Hoàng Thị Ngọc Á, sinh ngày 26/8/2022.
Chấp nhận sự thỏa thuận của chị Huỳnh Thị Trúc L và anh Hoàng Văn Đ giao
cháu Á cho anh Đ trực tiếp nuôi dưỡng kể từ tháng 11/2024 cho đến khi con chung
đủ 18 tuổi, trưởng thành, tự lập được và chị L không phải cấp dưỡng nuôi con
chung. Chị L, anh Đ được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo
quy định của pháp luật. Anh Đ và các thành viên trong gia đình không được cản
trở chị L trong việc thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung.
2.2. Về tài sản chung, công nợ, công sức: Các đương sự không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2.3. Về án phí ly hôn sơ thẩm: Chị L, anh Đ mỗi người phải chịu 75.000
đồng. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị L chịu toàn bộ án phí ly hôn
sơ thẩm 150.000 đồng. Số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chị L đã nộp tại Chi
cục Thi hành án dân sự thị xã Duy Tiên theo biên lai số 0001506 ngày 23/10/2024
được đối trừ khi thi hành án. Trả lại chị Huỳnh Thị Trúc L 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND thị xã Duy Tiên;
- THADS thị xã Duy Tiên;
- UBND phường H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Tươi
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: /2021/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 12 tháng 4 năm 2021;
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 31/2021/TLST- HNGĐ ngày
29/3/2021, giữa:
* Nguyên đơn: Anh Nguyễn Thanh V, sinh năm 1995;
Địa chỉ: Thôn T, xã C, thị xã D, tỉnh Hà Nam.
* Bị đơn: Chị Đào Thị N, sinh năm 1994;
Địa chỉ: Thôn T, xã C, thị xã D, tỉnh Hà Nam.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
02 tháng 4 năm 2021;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 4 năm 2021 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Thanh V và chị Đào
Thị N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của anh Nguyễn Thanh V và
chị Đào Thị N, giao cháu Nguyễn Anh B, sinh ngày 18/8/2016 cho anh Nguyễn
Thanh V trực tiếp nuôi dưỡng kể từ tháng 4/2021 cho đến khi con chung đủ 18
tuổi, trưởng thành, tự lập được và chị N không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Anh V, chị N được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định
của pháp luật. Anh V và các thành viên trong gia đình không được cản trở chị N
trong việc thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung.
2.2. Về tài sản chung, công nợ, công sức: Các đương sự không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
2.3. Về án phí ly hôn sơ thẩm: Anh V, chị N mỗi người phải chịu 75.000đ.
Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để anh V chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ
thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh V đã nộp tại Chi cục Thi
hành án dân sự thị xã Duy Tiên ngày 29/3/2021 được đối trừ khi thi hành án. Trả
lại anh Nguyễn Thanh V 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND thị xã Duy Tiên;
- THADS thị xã Duy Tiên;
- UBND xã Chuyên Ngoại;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mạnh Xuân Hải
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 87/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 09 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 72/2017/TLST- HNGĐ ngày 02/8/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: chị Lê Thị Đ1, sinh năm 1984
Địa chỉ: Thôn H, xã H, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: anh Vũ Đức K, sinh năm 1980
Địa chỉ: Thôn H, xã H, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
29 tháng 9 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 9 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị Đ1 và anh Vũ Đức K.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của chị Lê Thị Đ1 và anh Vũ
Đức K giao các cháu Vũ Thị Thanh C, sinh ngày 03/10/2005 và cháu Vũ Hoài B1,
sinh ngày 12/12/2008 cho chị Lê Thị Đ1 trực tiếp nuôi dưỡng; giao cháu Vũ
Thành Đ2, sinh ngày 15/10/2011 cho anh Vũ Đức K trực tiếp nuôi dưỡng cho đến
khi các cháu đủ 18 tuổi, trưởng thành, tự lập được. Không bên nào phải cấp dưỡng
nuôi con chung. Chị Đ1, anh K được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con
chung theo quy định của pháp luật. Không ai được cản trở việc thăm nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị Đ1, anh K mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị Đ1 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị Đ1 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 02/8/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Lê Thị Đ1 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Hoàng Đông;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: ..../2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 25 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 22/2017/TLST- HNGĐ ngày 28/3/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: chị Bạch Thị P, sinh năm 1986
Địa chỉ: thôn B, xã H, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: anh Vũ Sỹ C1, sinh năm 1979
Địa chỉ: thôn B, xã Y, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
15 tháng 9 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 15 tháng 9 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Bạch Thị P và anh Vũ Sỹ C1
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: chị P và anh C1 xác định vợ chồng không có con chung
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị P, anh C1 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị P chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị P đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 28/3/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Bạch Thị P 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Yên Bắc;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 59/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 22 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 81/2017/TLST- HNGĐ ngày 08/8/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: anh Nguyễn Khắc G, sinh năm 1985
Địa chỉ: thôn B, xã H, huyện D, tỉnh Hà Nam.
* Bị đơn: chị Hoàng Thị H, sinh năm 1993
Nơi ĐKHKTT: thôn B, xã H, huyện D, tỉnh Hà Nam
Địa chỉ hiện nay: Ấp Thượng, xã T, huyện C, thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
14 tháng 8 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 8 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Khắc G và chị Hoàng
Thị H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: anh G và chị H xác định vợ chồng không có con chung
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm anh G, chị H mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để anh G chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh G đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 08/8/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại anh Nguyễn Khắc G 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Hoàng Đông;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 60/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 22 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 71/2017/TLST- HNGĐ ngày
01/8/2017, giữa:
* Nguyên đơn: anh Vũ Đức C2, sinh năm 1985
Địa chỉ: Thôn T, xã Y, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: chị Nguyễn Thị P1, sinh năm 1992
Địa chỉ: Thôn N, xã B, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
14 tháng 8 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 8 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Vũ Đức C2 và chị Nguyễn Thị
P1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Khi ly hôn, chị Nguyễn Thị P1 trực tiếp nuôi dưỡng
cháu Vũ Đức V1 sinh ngày 04/01/2013 cho đến khi cháu Văn đủ 18 tuổi, trưởng
thành, tự lập được. Anh C2 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh C2 được
quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của pháp luật. Chị
P1 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh (nếu có) kh«ng ®-îc c¶n trë anh C2 trong viÖc
th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm anh C2, chị P1 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để anh C2 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh C2 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 01/8/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại anh Vũ Đức C2 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Yên Nam;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mạnh Xuân Hải
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 80/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 20 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 75/2017/TLST- HNGĐ ngày
02/8/2017, giữa:
* Nguyên đơn: chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1987
Địa chỉ: Thôn N, xã D, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: anh Vũ Xuân T1, sinh năm 1986
Địa chỉ: Thôn N, xã D, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
12 tháng 9 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12 tháng 9 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị T và anh Vũ Xuân
T1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Khi ly hôn, chị Nguyễn Thị T trực tiếp nuôi dưỡng cháu
Vũ Bảo K1 sinh ngày 27/6/2017; anh Vũ Xuân T1 trực tiếp nuôi dưỡng cháu Vũ
Khánh Nguyên s ngày 19/9/2012 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi, trưởng thành, tự
lập được. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con chung. Không ai được cản trở
việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn.
2.2. Về tài sản chung, công nợ, công sức chung của vợ chồng: các đương sự
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị T, anh T1 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị T chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị T đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 02/8/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Nguyễn Thị T 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Duy Minh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mạnh Xuân Hải
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 64/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 28 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 82/2017/TLST- HNGĐ ngày
10/8/2017, giữa:
* Nguyên đơn: chị Vũ Thị Như N1, sinh năm 1991;
Địa chỉ: Thôn T, xã Y, huyện D, tỉnh Hà Nam.
* Bị đơn: anh Đào Trường G1, sinh năm 1989;
Địa chỉ: Thôn T, xã Y, huyện D, tỉnh Hà Nam.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
18 tháng 8 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 8 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Vũ Thị Như N1 và anh Đào T.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Khi ly hôn, chị Vũ Thị Như N1 trực tiếp nuôi dưỡng
cháu Đào Xuân P2 sinh ngày 31/8/2016 cho đến khi cháu P2 đủ 18 tuổi, trưởng
thành, tự lập được. Anh G1 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh G1 được
quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của pháp luật. Chị
N1 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh (nếu có) kh«ng ®-îc c¶n trë anh G1 trong viÖc
th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị N1, anh G1 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị Ngọc c toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị N1 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 10/8/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Vũ Thị Như N1 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Yên Nam;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mạnh Xuân Hải
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 36/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 26 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 30/2017/TLST- HNGĐ ngày 26/4/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: chị Nông Thị L1, sinh năm 1991
Địa chỉ: xóm P, thị trấn H, huyện P, tỉnh Cao Bằng
* Bị đơn: anh Nguyễn Văn H1, sinh năm 1990
Địa chỉ: thôn N, xã B, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
18 tháng 5 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 5 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nông Thị L1 và anh Nguyễn
Văn H1
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: chị L1 và anh H1 xác định vợ chồng không có con
chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị L1, anh H1 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị L1 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị L1 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 26/4/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Nông Thị L1 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Bạch Thượng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 54/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 10 tháng 8 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 62/2017/TLST-HNGĐ ngày
20/7/2017, giữa:
* Nguyên đơn: anh Nguyễn Huy H2, sinh năm 1990
Địa chỉ: Phố P, thị trấn H, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: chị Đàm Thị T2, sinh năm 1990
Địa chỉ: Phố P, thị trấn H, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
02 tháng 8 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 02 tháng 8 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Huy H2 và chị Đàm Thị
T2.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của anh Nguyễn Huy H2 và chị
Đàm Thị T2, giao cháu Nguyễn Tùng L2, sinh ngày 17/9/2015 cho chị Đàm Thị
T2 trực tiếp nuôi dưỡng, anh H2 có trách nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi con chung là
500.000đ/ tháng kể từ tháng 8/2017 cho đến khi cháu L2 đủ 18 tuổi, trưởng thành,
tự lập được. Anh H2, chị T2 được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung
theo quy định của pháp luật. Chị T2 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc
c¶n trë anh H2 trong viÖc th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm anh H2, chị T2 mỗi người phải chịu
75.000đ. Án phí cấp dưỡng nuôi con, anh H2 phải chịu 150.000đ. Chấp nhận sự
thỏa thuận của đương sự để anh H2 chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm và án phí
cấp dưỡng nuôi con là 300.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh H2 đã nộp
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 20/7/2017 được đối trừ khi
thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND thị trấn Hòa Mạc;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 41/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 19 tháng 6 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 43/2017/TLST- HNGĐ ngày 01/6/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: chị Hướng Thị Thu H3, sinh năm 1987
Địa chỉ: Thôn Y, xã C, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: anh Nguyễn Văn P3, sinh năm 1986
Địa chỉ: Thôn Y, xã C, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
09 tháng 6 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09 tháng 6 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hướng Thị Thu H3 và anh
Nguyễn Văn P3.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của chị Hướng Thị Thu H3 và
anh Nguyễn Văn P3 giao cháu Nguyễn Hà M sinh ngày 25/01/2014 cho chị
Hướng Thị Thu H3 trực tiếp nuôi dưỡng từ tháng 6/2017 cho đến khi cháu đủ 18
tuổi, trưởng thành, tự lập được. Anh P3 không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Chị H3, anh P3 được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy
định của pháp luật. Chị H3 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc c¶n trë
anh P3 trong viÖc th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị H3, anh P3 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị H3 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị H3 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 01/6/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Hướng Thị Thu H3 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Chuyên Ngoại;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 43/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 03 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 53/2017/TLST- HNGĐ ngày 13/6/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: anh Nguyễn Quang H4, sinh năm 1986
Địa chỉ: Thôn C, xã C, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: chị Kiều Thị H5, sinh năm 1993
Nơi ĐKHKTT: Thôn C, xã C, huyện D, Hà Nam
Địa chỉ hiện nay: Thôn Y, xã C, huyện D, Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
23 tháng 6 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 6 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Quang H4 và chị Kiều
Thị H5.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của anh Nguyễn Quang H4 và
chị Kiều Thị H5, để chị Kiều Thị H5 trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn Hà A sinh
ngày 12/10/2014 kể từ tháng 7/2017 cho đến khi cháu đủ 18 tuổi, trưởng thành, tự
lập được. Anh H4 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh H4, chị H5 được
quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của pháp luật. Chị
H5 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc c¶n trë anh H4 trong viÖc th¨m
nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm anh H4, chị H5 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để anh H4 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh H4 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 13/6/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại anh Nguyễn Quang H4 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Châu Giang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mạnh Xuân Hải
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 43/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 03 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 53/2017/TLST- HNGĐ ngày 13/6/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: anh Nguyễn Quang H4, sinh năm 1986
Địa chỉ: Thôn C, xã C, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: chị Kiều Thị H5, sinh năm 1993
Nơi ĐKHKTT: Thôn C, xã C, huyện D, Hà Nam
Địa chỉ hiện nay: Thôn Y, xã C, huyện D, Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
23 tháng 6 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 6 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Quang H4 và chị Kiều
Thị H5.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của anh Nguyễn Quang H4 và
chị Kiều Thị H5, để chị Kiều Thị H5 trực tiếp nuôi dưỡng cháu Nguyễn Hà A sinh
ngày 12/10/2014 kể từ tháng 7/2017 cho đến khi cháu đủ 18 tuổi, trưởng thành, tự
lập được. Anh H4 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh H4, chị H5 được
quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của pháp luật. Chị
H5 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc c¶n trë anh H4 trong viÖc th¨m
nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm anh H4, chị H5 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để anh H4 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh H4 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 13/6/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại anh Nguyễn Quang H4 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Châu Giang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Mạnh Xuân Hải
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 49/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 24 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 42/2017/TLST- HNGĐ ngày 24/5/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: chị Trần Thị Thanh N2, sinh năm 1996
Địa chỉ: Thôn T, xã T, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: anh Nguyễn Văn Q, sinh năm 1988
Địa chỉ: Thôn N, xã B, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
14 tháng 7 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 7 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị Thanh N2 và anh
Nguyễn Văn Q.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của chị Trần Thị Thanh N2 và
anh Nguyễn Văn Q, giao cháu Nguyễn Trần T3 sinh ngày 18/5/2014 cho anh
Nguyễn Văn Q trực tiếp nuôi dưỡng kể từ tháng 8/2017 đến khi cháu T3 đủ 18
tuổi, trưởng thành, tự lập được, chị N2 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Chị
N2, anh Q được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của
pháp luật. Anh Q vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc c¶n trë chị N2 trong
viÖc th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị N2, anh Q mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị N2 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị N2 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 24/5/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Trần Thị Thanh N2 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Bạch Thượng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 37/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 26 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 31/2017/TLST-HNGĐ ngày 28/4/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: anh Bạch Văn H6, sinh năm 1988
Địa chỉ: Thôn Đ, thị trấn Đ, huyện D, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: chị Lê Thị Minh H7, sinh năm 1993
Địa chỉ: Thôn Đ, thị trấn Đ, huyện D, tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
18 tháng 5 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 5 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Bạch Văn H6 và chị Lê Thị
Minh H7.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của anh Bạch Văn H6 và chị
Lê Thị Minh H7, giao các cháu Bạch Long V2 sinh ngày 08/9/2011 và Bạch Thị
Phương A1 sinh ngày 25/4/2014 cho anh Bạch Văn H6 trực tiếp nuôi dưỡng, chị
H7 có trách nhiệm cấp dưỡng tiền nuôi con chung mỗi cháu 500.000đ/ tháng kể từ
tháng 6/2017 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi, trưởng thành, tự lập được. Anh H6,
chị H7 được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của
pháp luật. Anh H6 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc c¶n trë chị H7
trong viÖc th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm anh H6, chị H7 mỗi người phải chịu
75.000đ. Án phí cấp dưỡng nuôi con, chị H7 phải chịu 150.000đ. Chấp nhận sự
thỏa thuận của đương sự để anh H6 chịu toàn bộ án phí ly hôn sơ thẩm và án phí
cấp dưỡng nuôi con là 300.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh H6 đã nộp
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 28/4/2017 được đối trừ khi
thi hành án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND thị trấn Đồng Văn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DUY TIÊN
TỈNH HÀ NAM
Số: 38/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Duy Tiên, ngày 26 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 33/2017/TLST- HNGĐ ngày 03/5/2017,
giữa:
* Nguyên đơn: chị Lê Thị H8, sinh năm 1991
Địa chỉ: Thôn C, xã T, huyện T, tỉnh Hà Nam
* Bị đơn: anh Nguyễn Duy T4, sinh năm 1978
Nơi ĐKNKTT: Phố A, thị trấn C, huyện C, tỉnh Quảng Trị.
Nơi làm việc: Công ty TNHH D, khu công nghiệp Đ, thị trấn Đ, huyện D,
tỉnh Hà Nam
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
18 tháng 5 năm 2017;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 5 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị H8 và anh Nguyễn Duy
T4.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Chấp nhận sự thỏa thuận của chị Lê Thị H8 và anh
Nguyễn Duy T4 giao cháu Nguyễn Lê Thu U sinh ngày 14/9/2012 cho chị Lê Thị
H8 trực tiếp nuôi dưỡng từ tháng 5/2017 cho đến khi cháu đủ 18 tuổi, trưởng
thành, tự lập được. Anh T5 không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Chị H8, anh T5
được quyền thăm nom, chăm sóc giáo dục con chung theo quy định của pháp luật.
Chị H8 vµ c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh kh«ng ®-îc c¶n trë anh T5 trong viÖc
th¨m nom, ch¨m sãc, gi¸o dôc con.
2.2. Về tài sản, công nợ, công sức đóng góp, trợ cấp khó khăn sau ly hôn:
các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.3. Về án phí: Án phí ly hôn sơ thẩm chị H8, anh T5 mỗi người phải chịu
75.000đ. Chấp nhận sự thỏa thuận của đương sự để chị H8 chịu toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm 150.000đ. Số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị H8 đã nộp tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Duy Tiên ngày 03/5/2017 được đối trừ khi thi hành án.
Trả lại chị Lê Thị H8 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Nam;
- VKSND huyện Duy Tiên;
- THADS huyện Duy Tiên;
- UBND xã Thanh Lưu; Thanh
Liêm, Hà Nam;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Thuận
Tải về
Quyết định số 57/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 57/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm