Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 55/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 55/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND TP. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Rạch Giá (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 55/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lê Thị Tú Mai kiện Võ Thành Bảo xin ly hôn, con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Số: 55/2025/QĐST-HNGĐ Rạch Giá, ngày 03 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 355/2024/TLST- HNGĐ
ngày 10 tháng 10 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị Tú M, sinh năm: 1980.
Nơi thường trú: Lô 1, căn 3, kdc AB, phường AB, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Chỗ ở hiện nay: số 3, đường LVC, khu phố 3, phường AB, thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang.
Bị đơn: Anh Võ Thành B, sinh năm: 1977.
Nơi thường trú: Lô 1, căn 3, kdc AB, phường AB, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Chỗ ở hiện nay: số 3, đường LVC, khu phố 3, phường AB, thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang.
Căn cứ khoản 4 Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 57, 59, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17
tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 01 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Võ Thành B và chị Lê Thị Tú M.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: anh Võ Thành B và chị Lê Thị Tú M xác định tình cảm
vợ chồng không thể hàn gắn lại được nên anh chị thống nhất thuận tình ly hôn.
2
Về quan hệ con chung: có 02 người con chung tên Võ Trường T sinh ngày
05/9/2001 và Võ Trường P sinh ngày 19/8/2017; con Võ Trường T đã trưởng thành
nên không yêu cầu Toà án giải quyết. Chị M và anh B thống nhất thoả thuận giao
con chung tên Võ Trường P cho anh Võ Thành B tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng con
chung (phù hợp với nguyện vọng của cháu P mong muốn được chung sống chung
với anh B). Anh B, chị M không yêu cầu Toà án giải quyết vấn đề cấp dưỡng nuôi
con.
Chị M có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở chị M
thực hiện quyền này.
Về tài sản chung: Anh B và chị M xác nhận tự thoả thuận nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Anh B, chị M xác nhận không có nợ ai nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về án phí sơ thẩm: Do thuận tình ly hôn nên án phí phải chịu là 150.000 đồng.
Anh B và chị M mỗi người phải chịu 75.000 đồng. Chị M tự nguyện nộp thay số tiền
75.000 đồng cho anh B. Khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị M đã nộp 300.000
đồng theo biên lai thu tiền số 0007384 ngày 16/8/2024 của Chi cục Thi hành án
thành phố Rạch Giá nên chị M được hoàn trả lại số tiền 150.000 đồng án phí còn
thừa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang;
- Viện kiểm sát nhân dân Tp. Rạch Giá;
- Chi Cục Thi hành án dân sự Tp. Rạch Giá;
- Uỷ ban nhân dân phường AH;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
LÊ VĂN TÂM
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm