Quyết định số 543/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 543/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 543/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 543/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 543/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/06/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 543/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 543/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 Luật hôn nhân gia
đình năm 2014;
Căn cứ Điều 37 Nghị quyết số 326/2016 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 469/2025/TLST-HNGĐ ngày
09 tháng 6 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: Ông Trương Quốc T, sinh ngày 14/4/1973;
Số CCCD: 042xxxxxxxxx, cấp ngày 10/5/2021 tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH.
Địa chỉ: 1 P, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người yêu cầu: Bà Vũ Thị Ái N, sinh ngày 19/4/1974;
Số CCCD: 042xxxxxxxxx, cấp ngày 29/7/2022 tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH.
Địa chỉ: 1 P, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Căn cứ vào Bản sao Trích lục kết hôn số 118/TLKH-BS ngày 27/6/2017
đối với Giấy chứng nhận kết hôn số 23, Quyển số 01/2002 do Ủy ban nhân dân
phường Đ, thành phố P - T, tỉnh Ninh Thuận cấp ngày 09/4/2002 thì quan hệ hôn
nhân giữa ông Trương Quốc T và bà Vũ Thị Ái N là hợp pháp, phù hợp với Luật
Hôn nhân và Gia đình.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trương Quốc T và bà Vũ Thị Ái N thuận tình
ly hôn.
[3] Về con chung: Hai bên khai có 02 (hai) con chung là cháu Trương Quỳnh
T1, sinh ngày 19/12/2002 – đã thành niên và cháu Trương Quỳnh T2, sinh ngày
23/02/2010. Hai bên thỏa thuận giao cháu Trương Quỳnh T2 cho bà Vũ Thị Ái N
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông Trương Quốc T sẽ thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con là 6.000.000 (Sáu triệu) đồng/tháng cho đến khi con chung thành
niên.
[4] Về tài sản chung: Hai bên khai tự thỏa thuận về tài sản chung, không yêu
2
cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về nợ chung: Hai bên khai không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[6] Xét thấy, yêu cầu thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự là
hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp luật nên Tòa án công nhận.
[7] Về lệ phí hôn nhân sơ thẩm: Ông Trương Quốc T và bà Vũ Thị Ái N cùng
chịu 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng lệ phí.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự giữa:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trương Quốc T và bà Vũ Thị Á N1 (ông Trương
Quốc T và bà Vũ Thị Ái N đăng ký kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 23,
Quyển số 01/2002 do Ủy ban nhân dân phường Đ, thành phố P - T, tỉnh Ninh
Thuận ngày 09/4/2002).
- Về con chung: Hai bên khai có 02 (hai) con chung là cháu Trương Quỳnh
T1, sinh ngày 19/12/2002 – đã thành niên và cháu Trương Quỳnh T2, sinh ngày
23/02/2010. Hai bên thỏa thuận giao cháu Trương Quỳnh T2 cho bà Vũ Thị Ái N
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông Trương Quốc T sẽ thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con là 6.000.000 (Sáu triệu) đồng/tháng cho đến khi con chung thành
niên.
Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể
thay đổi.
Ông Trương Quốc T có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức theo
quy định có thể thay đổi người trực tiếp nuôi con,
- Về tài sản chung: Hai bên khai tự thỏa thuận về tài sản chung, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Lệ phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng do ông Trương
Quốc T và bà Vũ Thị Ái N chịu, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 (Ba
trăm nghìn) đồng ông Trương Quốc T và bà Vũ Thị Ái N đã nộp theo biên lai thu
3
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0080958 ngày 06/6/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Ông T và bà N đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Tân Bình;
- Chi cục THADS quận Tân Bình;
- UBND phường Đ, thành phố P - T, tỉnh
Ninh Thuận (Để ghi vào sổ hộ tịch đối với
GCNKH 23, Quyển số 01/2002, cấp ngày
09/4/2002);
- Lưu.
THẨM PHÁN
Dương Thị Lan Ngọc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm