Quyết định số 54/2025/QĐST-DS ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 54/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 54/2025/QĐST-DS ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 54/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị V khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết buộc chị Trần Thị T và anh Lê Văn T1 phải trả số tiền nợ gốc là 1.613.000.000 đồng (Một tỷ sáu trăm mười ba triệu đồng).
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 - THANH HÓA
Số: 54/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 147; Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 463; Điều 466 khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào khoản 7 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 18 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sthỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 11/2025/TLST-DS ngày 31 tháng 7 năm 2025,
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Chị Lê Thị V - sinh năm: 1980;
Địa chỉ: Thôn P, xã H, tỉnh Thanh Hóa.
Người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn:
- Ông Lại Xuân C - là Luật của Công ty L thuộc Đoàn Luật sư thành
phố H;
- Ông Nguyên S - là Chuyên viên của Công ty L thuộc Đoàn Luật
thành phố H;
Đều có địa chỉ: Tầng C, số G N, phường Y, thành phố Hà Nội.
* Bị đơn:
- Chị Trần Thị T - sinh năm: 1988;
- Anh Lê Văn T1 - sinh năm: 1983;
2
Đều có địa chỉ: Thôn P, xã H, tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về số tiền nợ: Tính đến ngày 18/9/2025, chị Trần Thị T còn nợ chị
Thị V số tiền ngốc là 1.613.000.000 đồng (một tỷ sáu trăm mười ba triệu đồng).
2.2. Về thời hạn phương án trả nợ: Chị Trần Thị T nghĩa vụ trả cho
chị Thị V số tiền nợ gốc 1.613.000.000 đồng (một tsáu trăm mười ba
triệu đồng) nêu trên, cụ thể như sau:
- Ngày 01/11/2025, chị Trần Thị T nghĩa vụ trả cho chị Thị V s
tiền là: 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng);
- Ngày 01/12/2025, chị Trần Thị T nghĩa vụ trả cho chị Thị V s
tiền là: 613.000.000 đồng (sáu trăm mười ba triệu đồng).
2.3. Về nghĩa vụ chậm thi hành án:
Trường hợp chị Trần Thị T không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ hoặc
thực hiện nghĩa vụ trả nợ không đầy đủ theo thỏa thuận nêu trên thì chị Lê Thị V
quyền làm đơn yêu cầu thi hành án. Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, tương ứng với số tiền và thời gian chậm
thi hành án.
2.4. Về án phí:
- Chị Thị V chịu 15.097.500 đồng (mười lăm triệu không trăm chín
mươi bảy nghìn năm trăm đồng) án phí dân sự sơ thẩm, nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp 30.195.000 đồng theo biên lai số
0000938 ngày 31 tháng 7 năm 2025 của Phòng Thi hành án dân sự khu vực 6 -
Thanh Hóa; chị V được hoàn trả lại số tiền chênh lệch là 15.097.500 đồng (mười
lăm triệu không trăm chín mươi bảy nghìn năm trăm đồng).
- Chị Trần Thị T chịu 15.097.500 đồng (mười lăm triệu không trăm chín
mươi bảy nghìn năm trăm đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
3. Đình chỉ phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc: “Yêu cầu anh
Văn T1 thực hiện nghĩa vụ trả nợ”, do nguyên đơn rút phần yêu cầu khởi
kiện này.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi
3
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- VKSND khu vực 6 - Thanh Hóa;
- Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lê Cao Cường
Tải về
Quyết định số 54/2025/QĐST-DS Quyết định số 54/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 54/2025/QĐST-DS Quyết định số 54/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất