Quyết định số 538/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/06/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 538/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 538/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 538/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 538/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/06/2025 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 538/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | THUẬN TINHG LY HÔN |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 538/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 91/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 508/2025/TLST-HNGĐ
ngày 16 tháng 6 năm 2025 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, giữa
các đương sự sau:
- Người yêu cầu: Ông Đinh Văn H, sinh ngày 21/3/1982. Căn cước công
dân số 079082038020 do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp
ngày 10/7/2021. Thường trú: 114/14 T, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Người yêu cầu: Bà Lê Thị Lệ U, sinh ngày 19/4/1989. Căn cước công
dân số 079189007133 do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp
ngày 05/8/2022. Thường trú: 7 L, phường T, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào Giấy chứng nhận kết hôn số 89 ngày 18 tháng 6 năm 2018
do Ủy ban nhân dân Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh cấp thì ông
Đinh Văn H và bà Lê Thị Lệ U là vợ chồng hợp pháp, nay cả hai xin được công
nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015.
[2] Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Văn H và bà Lê Thị Lệ U thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Ông H và bà U có 03 con chung là Đinh Tấn T, sinh ngày
25/6/2017; Đinh Tấn L, sinh ngày 25/6/2017 và Đinh Đại P, sinh ngày
23/8/2020. Ly hôn, hai bên thỏa thuận giao ông H trực tiếp nuôi dưỡng 02 con
chung là Đinh Tấn T và Đinh Tấn L; giao bà U trực tiếp nuôi dưỡng con chung
Đinh Đại P; mức cấp dưỡng nuôi con do hai bên tự thỏa thuận.
- Về tài sản chung: Không có.
2
- Về nợ chung: Không có.
[3] Về lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình: Lệ phí
là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng do ông Đinh Văn H và bà Lê Thị Lệ U phải
chịu.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Đinh Văn H và bà Lê Thị Lệ
U.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Văn H và bà Lê Thị Lệ U thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Ông H và bà U thỏa thuận: Giao ông H trực tiếp nuôi
dưỡng 02 con chung Đinh Tấn T, sinh ngày 25/6/2017 và Đinh Tấn L, sinh ngày
25/6/2017. Giao bà U trực tiếp nuôi dưỡng con chung Đinh Đại P, sinh ngày
23/8/2020. Việc cấp dưỡng nuôi con do hai bên tự thỏa thuận.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể
thay đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con. Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức
theo quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án
có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: Ông H và bà U khai không có.
- Về nợ chung: Ông H và bà U khai không có.
- Về lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình: Ông Đinh
Văn H và bà Lê Thị Lệ U phải chịu lệ phí là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng được
tính vào tạm ứng lệ phí do ông Đinh Văn H và bà Lê Thị Lệ U đã nộp 300.000
(ba trăm nghìn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0080979
ngày 10/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
3
và 9 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ
sung năm 2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Tân Bình;
- Chi cục THADS quận Tân Bình;
- UBND Phường 11, quận Tân Bình, TPHCM
(Ghi vào sổ hộ tịch đối với Giấy CNKH
số 89 ngày 18 tháng 6 năm 2018);
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Bùi Thụy Hồng Châu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm