Quyết định số 538/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2024 của TAND Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 538/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 538/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2024 của TAND Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Nam Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 538/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: TTLH
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của
Bộ luật tố tụng Dân sự; Điều 55; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân & Gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1, K 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án ;
Sau khi nghiên cứu hồ yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình thụ
số: 534/2024/TLST-việcHNGĐ, ngày 27 tháng 11 năm 2024, về việc yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Anh Trần Văn T; Sinh năm 1989; Nơi đăng HKTT và nơi ở: K, thị
trấn Q, huyện Q, tỉnh Nghệ An;
2. Chị Nguyễn Minh Q; Sinh năm 1990; Nơi đăng ký HKTT và nơi ở: Số
A, ngõ B P, phường T, quận N, thành phố Hà Nội;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Văn T và chị Nguyễn Minh Q kết hôn trên
cơ sở tự nguyện, có tìm hiểu, có đăng ký kết hôn ngày 26/12/2013 (Số; 145/2013;
Quyển số: 01/2013) tại UBND xã T, huyện T (N là: phường T, quận N, thành phố
Nội). Quá trình chung sống, anh T chị Q phát sinh mâu thuẫn từ đầu năm
2021 đến nay, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ chồng không hạnh
phúc, không có tiếng nói chung. Hai vợ chồng đã cùng nhau đưa ra phương án giải
quyết những mâu thuẫn nhưng không có kết quả, hai vợ chồng không có tiếng nói
chung, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn. Anh T chị Q đã sống ly thân từ
tháng 12/2021 đến nay, anh T đã ra riêng, cả hai không thể chung sống cùng nhau
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 538/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày 05 tháng 12 năm 2024
2
nữa, mục đích hôn nhân không đạt được, anh T và chị Q cùng xác định tình cảm vợ
chồng không còn, đề nghị Tòa án công nhận cho ông bà được thuận tình ly hôn;
[2] Về con chung: Anh T và chị Q có 02 con chung là: Cháu Trần Hoàng N,
sinh ngày 09/5/2014 cháu cháu Trần Hoàng V, sinh ngày 13/9/2017. Anh T
chị Q thỏa thuận: Khi ly hôn, chị Q trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục 02 con cho đến khi 02 con thành niên; Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T tự nguyện
cấp dưỡng nuôi 02 con từ tháng 12/2024 cho đến khi 02 con thành niên. Mức cấp
dưỡng là: 10.000.000 đồng/tháng.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh T và chị Q tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết;
[4] Về lệ phí Tòa án: Chị Q tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân & Gia đình.
Xét thấy: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các
đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 27/11/2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ny lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
1.1. Về quan hệ n nhân: Anh Trần Văn T chị Nguyễn Minh Q thuận
tình ly hôn;
1.2. Về con chung: Anh T chị Q 02 con chung là: Cháu Trần Hoàng
N, sinh ngày 09/5/2014 cháu cháu Trần Hoàng V, sinh ngày 13/9/2017. Khi ly
hôn: Chị Q trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 02 con cho đến khi
02 con thành niên; Anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được
cản trở;
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T tự nguyện cấp dưỡng nuôi 02 con từ tháng
12/2024 cho đến khi 02 con thành niên. Mức cấp dưỡng là: 10.000.000 đồng/tháng.
1.4. Về tài sản chung nợ chung: Anh T chị Q tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết;
3
2. Vlệ phí Tòa án: Chị Q tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm
nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình. Ghi nhận chị Q
đã nộp 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí thẩm tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Nam Từ Liêm (Biên lai số 0027698 ngày
27/11/2024), nay chuyển thành lệ phí. Chị Q đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.N;
- Chi cục T3.Nam
Từ Liêm;
- UBND P.Trung Văn, Q.Nam
Từ Liêm, TP.Hà Nội; Đỗ Thị Lệ T1
- Lưu HS, VP.
4
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của Bộ
luật tố tụng Dân sự; Điều 55; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân & Gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1, K 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình thụ
số: 400/2024/TLST-việcHNGĐ, ngày 19 tháng 9 năm 2024, về việc yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Anh Nguyễn Cảnh T2, sinh năm 1997; HKTT ở: tiểu khu T, thị trấn
N, huyện M, tỉnh Sơn La;
2. Chị Vũ Quỳnh L, sinh năm 1996; HKTT và ở: CT3-11.8 I, tổ dân phố A,
phường C, quận N, thành phố Hà Nội;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Anh Nguyễn Cảnh T2 chị Quỳnh Liên kết H
trên sở tự nguyện, tìm hiểu, đăng kết hôn tại UBND phường C, quận N,
thành phố Hà Nội ngày 29/4/2021 (Số B). Quá trình chung sống, anh T2 và chị L phát
sinh mâu thuẫn từ đầu năm 2024, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ
chồng không hạnh phúc, không có tiếng nói chung. Anh T2 và chị L đã nhiều lần hòa
giải tìm giải pháp khắc phục mâu thuẫn nhưng không có kết quả. do cuộc sống
vợ chồng ngày càng mâu thuẫn trầm trọng, tình cảm vợ chồng không thể hàn gắn được,
anh T2 chị L cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn, đề nghị Tòa án công
nhận cho anh chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh T2 chị L có 01 con chung là cháu Nguyễn Tâm Đ,
sinh ngày 29/10/2021. Anh T2 chị L thoả thuận: Chị L được trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đ khi ly n. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T2
cấp dưỡng nuôi cháu Đ 5.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu đồng/tháng) k
từ tháng 9/2024 cho đến khi cháu Đ đủ 18 tuổi, hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 437/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày 27 tháng 9 năm 2024
5
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh T2 và chị L xác nhận không có tài sản
chung và vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh T2 tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân & Gia đình.
Xét thấy: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận của các
đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 19/9/2024, là
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Cảnh T2 và chị Vũ Quỳnh L thuận
tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh T2 chị L 01 con chung cháu Nguyễn Tâm
Đ, sinh ngày 29/10/2021. Anh T2 chị L thoả thuận: Chị L được trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đ khi ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi con:
Anh T2 cấp dưỡng nuôi cháu Đ 5.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu
đồng/tháng) kể từ tháng 9/2024 cho đến khi cháu Đ đủ 18 tuổi, hoặc đến khi có s
thay đổi khác.
1.3. Về tài sản chung nợ chung: Anh T2 và chL xác nhận không có tài
sản chung và vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh T2 tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm
nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình. Ghi nhận anh T2
đã nộp 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí thẩm tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Nam Từ Liêm (Biên lai số 0028019 ngày
19/9/2024), nay chuyển thành lệ phí. Anh T2 đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.Nam Từ Liêm;
- Chi cục THADS Q.Nam
Từ Liêm;
- UBND phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội Đỗ Thị Lệ Thủy
(GCNKH Số 165/2008)
- Lưu HS, VP.
6
Tải về
Quyết định số 538/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 538/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 538/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 538/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất