Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 51/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 51/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trấn Yên (TAND tỉnh Yên Bái) |
Số hiệu: | 51/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Phùng Thị B |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẤN YÊN- TỈNH YÊN BÁI
Số: 51/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trấn Yên, ngày 21 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 70/2025/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 4
năm 2025 giữa:
Chị Phùng Thị B, sinh năm 1991.
Địa chỉ: Thôn Vực Tròn, xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
Anh Triệu Quý Q, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Thôn Vực Tròn, xã Lương Thịnh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
Căn cứ vào các Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 110, Điều
116 và Điều 117 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5, điểm b, khoản 6, Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 11 tháng 4 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phùng Thị B và anh Triệu Quý Q.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nuôi con chung: Chị Phùng Thị B và anh Triệu Quý Q có hai con chung
là Triệu Đình Kh, sinh ngày 09-5-2010 và Triệu Thị L, sinh ngày 04-4-2013. Ly
hôn, chị B và anh Q thống nhất thỏa thuận: Anh Triệu Quý Q trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục con Triệu Đình Kh và Triệu Thị L. Chị Phùng Thị B nhận cấp
2
dưỡng nuôi hai con chung là: 2.000.000 đồng/tháng/2 con, cấp dưỡng hàng tháng,
kể từ tháng 05-2025 cho đến khi con Triệu Đình Kh và Triệu Thị L đủ 18 tuổi hoặc
có sự thay đổi khác.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung không ai được cản trở.
Kể từ ngày anh Triệu Quý Q có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền cấp
dưỡng nuôi con, nếu chị Phùng Thị B chưa thi hành án thì hàng tháng chị B còn phải
chịu tiền lãi theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân
sự, tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
2.2.
Về tài sản và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.3. Về án phí: Chị Phùng Thị B nhận chịu toàn bộ 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm ly hôn và phải chịu 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng nuôi con, được trừ vào số tiền
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái theo biên lai số AA/2024/0000698 ngày 02-
4-2025. Chị B đã nộp đủ tiền án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Yên Bái;
- THADS huyện Trấn Yên;
- VKSND huyện Trấn Yên;
- UBND xã Lương Thịnh, h.Trấn Yên;
- LHSVA, KT, tập QĐ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Tuấn Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm