Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
| Số hiệu: | 49/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 24/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Bàn Thị P -Long Văn Q (ly hôn) |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 49/2025/QĐST-HNGĐ
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 40/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 13 tháng 10 năm 2025 về việc “Tranh chấp ly hôn, nuôi con chung”, giữa:
* Nguyên đơn: Bà Bàn Thị Ph, sinh năm 1982
* Bị đơn: Ông Long Văn Q, sinh năm 1981
Cùng địa chỉ: Thôn A, xã V, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; khoản 7 Điều 26 và khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14
tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 11 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Bàn Thị Ph và anh Long Văn Q
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Chị Bàn Thị Ph và anh Long Văn Q thuận tình ly
hôn.
* Về con chung: Chị Bàn Thị Ph và anh Long Văn Q có 02 con chung là
Long Văn Đ, sinh ngày 13/8/2003 và Long Thị D sinh ngày 07/8/2008, các con
đều khỏe mạnh và phát triển bình thường. Cháu Long Văn Đ đã đủ 18 tuổi nên
Tòa án không xem xét, giải quyết.
Giao con chung Long Thị D, sinh ngày 07/8/2008 cho chị Bàn Thị Ph có
trách nhiệm trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi con
chung đủ 18 tuổi và phù hợp với nguyện vọng của con chung.
* Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Bàn Thị Ph và anh Long Văn Q tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi ly hôn, anh Q có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai
được cản trở.
* Về tài sản chung và vay nợ chung: Chị Bàn Thị Ph và anh Long Văn Q tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về án phí: Chị Bàn Thị Ph tự nguyện chịu 150.000
đ
(Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm theo quy định của pháp luật. Được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí chị Ph đã nộp là 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí số 0001345 ngày 13/10/2025 tại Thi hành án dân sự
tỉnh Thái Nguyên. Chị Ph được hoàn trả lại số tiền là 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng). Anh Long Văn Q không phải chịu tiền án phí.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thái Nguyên + BBHGT;
- VKSND khu vực 7 – Thái Nguyên ;
- VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên;
- UBND xã V
(Nơi đăng ký kết hôn);
- Các đương sự;
- Lưu HSVA, lưu trữ;
THẨM PHÁN
Ma Thị Nguyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm