Quyết định số 49/2024/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 49/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2024/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do một bên ở nước ngoài |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 49/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
![](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/LawJudgs/Convert/Images/Original/2024/12/03/bg1-183044.png)
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
Với thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Đ Ngc Tun.
Thư ký phiên họp: Bà Nguyễn Thị Hoa - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh P.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên họp: Bà Phạm Ngc
Hoa - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh P mở phiên hp
sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số: 154/2024/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 10 năm 2024 về việc:“Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con” theo Quyết định mở phiên hp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số:
115/2024/QĐST-HNGĐ ngày 01 tháng 11 năm 2024, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Nhữ Thị Kiều L, sinh năm 1990.
ĐKHKTT: khu 2, xã T, huyện T, tỉnh P.
Hiện nay đang ở nước ngoài.
- Anh Vương Trần B, sinh năm 1989.
ĐKHKTT: khu 2, xã T, huyện T, tỉnh P.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Nhữ Sỹ Q, sinh năm 1963
Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1962
ĐKHKTT: xóm 1, xã Q, huyện Q, tỉnh N.
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự và các lời khai tiếp theo, chị Nhữ
Thị Kiều L và anh Vương Trần B trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: chị Nhữ Thị Kiều L và anh Vương Trần B đăng ký kết
hôn trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu ngày 29/12/2011 tại Ủy ban nhân dân xã Quỳnh
Hoa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Sau khi kết hôn, thời gian đầu hai vợ chồng
chung sống H phúc. Sau đó chị Nhữ Thị Kiều L đi xut khẩu lao động tại Nhật Bản,
từ đó đến nay giữa hai vợ chồng thường xuyên nảy sinh mâu thuẫn nên tình cảm vợ
chồng ngày càng xa cách. Anh chị đã nhiều lần cố gắng hàn gắn quan hệ hôn nhân
nhưng không thành. Nay xét thy mâu thuẫn đã trầm trng, tình cảm vợ chồng không
còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên chị Nhữ Thị Kiều L và anh Vương Trần
B thống nht đề nghị Tòa án giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn.
Về con chung: chị Nhữ Thị Kiều L và anh Vương Trần B xác nhận vợ chồng
có 03 con chung là cháu Vương Thúy H, sinh ngày 12/12/2012; cháu Vương A, sinh
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH P
Số: 49/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – H phúc
P, ngày 15 tháng 11 năm 2024
ngày 08/8/2015; cháu Vương Trí K, sinh ngày 22/5/2017. Khi ly hôn, chị L và anh
B thống nht thỏa thuận giao cháu H, cháu A cho chị L chăm sóc, nuôi dưỡng và
giao cháu K cho anh B chăm sóc, nuôi dưỡng. Hiện nay chị L đang ở nước nước
ngoài nên anh chị thống nht thoả thuận tạm giao cháu H và cháu A cho ông Nhữ
Sỹ Q, bà Nguyễn Thị T (bố mẹ đẻ chị L) nuôi dưỡng, chăm sóc cho đến khi chị L
trở về Việt Nam. Về cp dưỡng nuôi con: chị L và anh B tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan ông Nhữ Sỹ Q, bà Nguyễn Thị T
trình bày: ông bà là bố mẹ đẻ của chị Nhữ Thị Kiều L. Về việc chị L và anh B ly hôn
ông bà hoàn toàn tôn trng nguyện vng của anh chị, đề nghị Tòa án giải quyết theo
quy định pháp luật. Về con chung ông Q, bà T hoàn toàn nht trí với thỏa thuận giữa
chị L, anh B, ông bà đồng ý s thay mặt chị L chăm sóc, nuôi dưỡng cháu H và cháu
A trong thời gian chị L ở nước ngoài cho đến khi chị L về nước. Ông bà cũng cam
kết s tạo mi điều kiện để cháu H, cháu A được chăm sóc tốt nht. Ông Q, bà T
không đặt ra vn đề cp dưỡng đối với chị L và anh B trong thời gian bà nuôi dưỡng,
chăm sóc cháu H, cháu A.
Về tài sản, công nợ chung, công sức đóng góp: chị L và anh B thống nht tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự và các chi phí tố tụng khác: anh Vương Trần
B tự nguyện xin chịu toàn bộ.
Chị L, anh B đều đề nghị Tòa án không tiến hành hòa giải và giải quyết vắng
mặt anh chị. Ông Q, bà T đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt ông bà.
Tại phiên hp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
- Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán; Thư ký phiên hp kể từ khi thụ
lý việc dân sự cho đến trước thời điểm Thẩm phán ra quyết định giải quyết việc dân
sự và việc chp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng, việc thu thập
chứng cứ của Tòa án tiến hành theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Về nội dung: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nhữ Thị Kiều L và anh
Vương Trần B. Về con chung: giao cháu H, cháu A cho chị L chăm sóc, nuôi dưỡng
và giao cháu K cho anh B chăm sóc, nuôi dưỡng. Trong thời gian chị Nhữ Thị Kiều
L ở nước ngoài, tạm giao cháu H và cháu A cho ông Nhữ Sỹ Q, bà Nguyễn Thị T tiếp
tục chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi chị Nhữ Thị Kiều L về nước đón cháu. Về tài sản,
công nợ chung, công sức đóng góp: không đặt ra xem xét. Về lệ phí giải quyết việc dân
sự: anh Vương Trần B tự nguyện chịu toàn bộ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ việc dân sự được thẩm
tra tại phiên họp, ý kiến đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P, Tòa án nhân dân
tỉnh P nhận định:
Trong hồ sơ thể hiện Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn đề ngày
01/8/2024 có chứng thực của Đại sứ quán nước CHXHCN Việt Nam tại Nhật Bản.
Căn cứ khoản 2 Điều 29, khoản 3 Điều 35, Điều 37 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
Tòa án nhân dân tỉnh P thụ lý và giải quyết là đúng thẩm quyền.
- Về quan hệ hôn nhân: quan hệ hôn nhân giữa chị Nhữ Thị Kiều L và anh
Vương Trần B là hôn nhân hợp pháp. Do vợ chồng thường xảy ra nhiều mâu thuẫn
vì bt đồng quan điểm sống. Xét thy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên chị Nhữ Thị Kiều L và anh Vương Trần B đều đề nghị Tòa
án công nhận thuận tình ly hôn. Do đó, việc chị L và anh B thuận tình ly hôn là hoàn
toàn tự nguyện, được chp nhận theo quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia
đình.
- Về con chung: Từ các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ xác định chị Nhữ Thị
Kiều L và anh Vương Trần B có 03 con chung là cháu Vương Thúy H, sinh ngày
12/12/2012; cháu Vương A, sinh ngày 08/8/2015; cháu Vương Trí K, sinh ngày
22/5/2017. Sau khi ly hôn chị L và anh B thống nht thỏa thuận giao cháu H, cháu
A cho chị L chăm sóc, nuôi dưỡng và giao cháu K cho anh B chăm sóc, nuôi dưỡng.
Trong thời gian chị Nhữ Thị Kiều L ở nước ngoài, tạm giao cháu H và cháu A cho
ông Nhữ Sỹ Q, bà Nguyễn Thị T tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng đến khi chị Nhữ Thị
Kiều L trở về Việt Nam. Tại đơn trình bày nguyện vng cháu H và cháu A thể hiện
có mong muốn được ở với chị L sau khi bố mẹ ly hôn. Còn cháu K thể hiện có mong
muốn được ở với anh B sau khi bố mẹ ly hôn. Xét thy, thỏa thuận của chị L, anh
B, ông Q, bà T ph hợp nguyện vng của cháu H, cháu A, cháu K và ph hợp với
quy định của Luật hôn nhân gia đình nên được chp nhận.
Về cp dưỡng nuôi con: chị L và anh B thống nht tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Về tài sản, công nợ chung, công sức đóng góp: chị L và anh B thống nht tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự và chi phí tố tụng khác: anh Vương Trần B
chịu toàn bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 29; khoản 3 điều 35, điểm b khoản 1 điều 37; điểm h
khoản 2 Điều 39; khoản 2 Điều 149; Điều 361, 362, 365, 366, 367, 369, 370 và Điều
371 của Bộ Luật tố tụng dân sự; Điều 51, 53, 55, 81, 82, 83 và Điều 123 của Luật
hôn nhân và gia đình; Khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1] Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nhữ Thị Kiều
L và anh Vương Trần B.
[2] Về con chung: Công nhận thỏa thuận về nuôi con chung giữa chị Nhữ Thị
Kiều L và anh Vương Trần B. Giao cháu Vương Thúy H, sinh ngày 12/12/2012;
cháu Vương A, sinh ngày 08/8/2015 cho chị L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục. Tạm giao cháu H và cháu A cho ông Nhữ Sỹ Q, bà Nguyễn Thị T được tiếp tục
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi chị L trở về Việt Nam. Giao cháu Vương
Trí K, sinh ngày 22/5/2017 cho anh B trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Về cp dưỡng nuôi con: chị L và anh B thống nht tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Chị Nhữ Thị Kiều L và anh Vương Trần B có quyền thăm nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung không ai được cản trở.
[3] Về tài sản, công nợ chung, công sức đóng góp: chị Nhữ Thị Kiều L và
anh Vương Trần B tự thỏa thuận, không đề nghị giải quyết nên không đặt ra xem
xét.
[4] Về lệ phí giải quyết việc dân sự và chi phí giám định:
- Lệ phí giải quyết việc dân sự: Công nhận anh Vương Trần B tự nguyện chịu
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân sự. Xác nhận anh
Vương Trần B đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000366 ngày 10/10/2024 tại Cục thi
hành án dân sự tỉnh P.
[5] Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh P;
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND xã Q;
- Đương sự;
- Lưu: AV, HSVA.
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đ Ngc Tun
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm