Quyết định số 49/2018/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2018 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 49/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 49/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 49/2018/QĐST-HNGĐ ngày 14/03/2018 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thọ Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 49/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Kiên xin ly hôn chị Huyền |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THỌ XUÂN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Thọ Xuân, ngày 14 tháng 3 năm 2018
Số: 49/2018/QĐST-HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 08/2018/TLST-HNGĐ ngày
10/01/2018, giữa:
Anh Lê Đức K , sinh năm: 1973
Địa chỉ: Thôn 5, xã T M , huyện T X , T H .
Chị Đỗ Thị H , sinh năm: 1978
Quê quán: Thôn 2 P B , xã T L , huyện T X , T H
ĐKHKTT tại: Thôn 5, xã T M h, huyện T X , T H .
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55; khoản 1 Điều 57; các Điều 81; 82 và Điều 83 Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
06 tháng 3 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 3 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Anh Lê Đức K
Bị đơn: Chị Đỗ Thị H
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Anh Lê Đức K và chị Đỗ Thị H đều nhận thấy tình cảm vợ
chồng đã hoàn toàn tan vỡ, không còn khả năng hàn gắn đoàn tụ nên thuận tình
ly hôn.
Về con: Anh Lê Đức K và chị Đỗ Thị H thống nhất vợ chồng có 02
con chung là cháu Lê Thị T , sinh ngày 19/8/2000 và cháu Lê Đức C , sinh ngày
21/5/2009. Ly hôn vợ chồng thống nhất thỏa thuận: Giao cả hai con cho chị H
2
trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Anh K n tự nguyện đóng góp nuôi cháu C cùng
chị H là 1.000.000đ (một triệu đồng)/tháng. Thời gian đóng góp kể từ tháng 4
năm 2018 cho đến khi cháu C tròn 18 tuổi.
Hai bên được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không bên
nào được cản trở.
Về tài sản: Anh Lê Đức K và chị Đỗ Thị H thống nhất vợ chồng tự thỏa
thuận phân chia nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về công nợ: Anh Lê Đức K và chị Đỗ Thị H thống nhất vợ chồng tự
thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Anh Lê Đức K và chị Đỗ Thị H thống nhất thỏa thuận:
Anh K chịu trách nhiệm nộp cả 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) án
phí ly hôn sơ thẩm, buộc anh K phải nộp 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn
đồng) án phí DSST đối với người có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con, được trừ vào
số tiền tạm ứng án phí anh K đã nộp tại biên lai thu tiền số AA/2016/0000765
ngày 07/01/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T X . Chấp nhận đã nộp
đủ.
3. Quyết định có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị
kháng cáo kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
-
Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Tố Như
Tải về
Quyết định số 49/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm