Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 48/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 48/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
| Số hiệu: | 48/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 26/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị N và anh C |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 – HƢNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:48/2025/QĐST-HNGĐ
Hưng Yên, ngày 26 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 15/2025/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng 7
năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Đỗ Thị N, sinh năm 1992
HKTT/địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện V, tỉnh Hưng Yên (nay là Thôn N, xã N,
tỉnh Hưng Yên).
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn C, sinh năm 1989
HKTT/địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện V, tỉnh Hưng Yên (nay là Thôn N, xã N,
tỉnh Hưng Yên).
Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (Con chung của chị N, anh C):
- Cháu Nguyễn Phú Q, sinh ngày 17/12/2019
HKTT/địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện V, tỉnh Hưng Yên (nay là Thôn N, xã N,
tỉnh Hưng Yên).
Người đại diện theo pháp luật của cháu Nguyễn Phú Q là chị Đỗ Thị N (mẹ đẻ
cháu).
- Cháu Nguyễn Phú T, sinh ngày 04/8/2021
HKTT/địa chỉ: Thôn N, xã L, huyện V, tỉnh Hưng Yên (nay là Thôn N, xã N,
tỉnh Hưng Yên).
Người đại diện theo pháp luật của cháu Nguyễn Phú T là anh Nguyễn Văn C
(cha đẻ cháu).
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 18 tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
hòa giải thành ngày 18/9/2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đỗ Thị N và anh Nguyễn Văn C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Đỗ Thị N và anh Nguyễn Văn C đều thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị N và anh C cùng xác nhận vợ chồng có 02 con chung là
cháu Nguyễn Phú Q, sinh ngày 17/12/2019 và cháu Nguyễn Phú T, sinh ngày
04/8/2021.
Ly hôn, chị N và anh C thỏa thuận thống nhất: Giao cháu Nguyễn Phú Q cho
chị N trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; giao cháu Nguyễn Phú T cho anh C
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục đến khi các cháu đủ 18 tuổi.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị N và anh C thống nhất thỏa thuận hai bên không
phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc con chung không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
- Về tài sản chung, nợ chung và đất ruộng nông nghiệp, công sức: Chị N và
anh C cùng xác nhận không có gì chung và thống nhất không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí: Hai bên thỏa thuận thống nhất để chị N chịu toàn bộ án phí hôn
nhân gia đình sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ
vào số tiền tạm ứng án phí chị đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số
BTLU/24/0004666 ngày 17/7/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Hưng Yên. Chị N
đã nộp đủ án phí, trả lại chị N số tiền tạm ứng án phí còn lại là 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- VKSND khu vực 4 - Hưng Yên;
- THADS tỉnh Hưng Yên;
- UBND xã Long Hưng, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
(nay là: UBND xã Nghĩa Trụ, tỉnh Hưng Yên) - (ĐKKH số
82/2018 ngày 10/12/2018);
- Lưu hồ sơ.
Thẩm phán
Đỗ Thị Thoa
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm