Quyết định số 461/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 461/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 461/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 461/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 461/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/12/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 461/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà M xin ly hôn ông T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 743/2024/TLST-HNGĐ
ngày 30 tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị Thanh M, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Số 36/1, đường L, Phường D, thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Minh Tâm, sinh năm 1983.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 2/20, Khu phố 4, Phường T, thành phố
B, tỉnh Đồng Nai.
Hiện đang tạm trú tại: Thửa 709, tờ bản đồ số 13 (46C), Phường Q, thành
phố Đ, tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều
84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
28 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng 11 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Thanh M và ông
Nguyễn Minh T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trần Thị Thanh M và ông Nguyễn Minh T thoả
thuận thuận tình ly hôn.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ Đ
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 461/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 06 tháng 12 năm 2024
2
- Về con chung: Bà Trần Thị Thanh M và ông Nguyễn Minh T thống nhất
thỏa thuận giao 02 con chung là Nguyễn Tâm A, sinh ngày 25/9/2017 và
Nguyễn Tâm Đ, sinh ngày 09/11/2021 cho bà M có trách nhiệm trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi trưởng thành theo nguyện vọng của con.
Việc cấp dưỡng nuôi con, bà Trần Thị Thanh M và ông Nguyễn Minh T thống
nhất để hai bên tự thỏa thuận với nhau, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung, nợ chung: Bà Trần Thị Thanh M và ông Nguyễn Minh
T xác định vợ chồng không có tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu
Tòa án xem xét giải quyết.
- Về án phí: Bà Trần Thị Thanh M thỏa thuận nhận chịu 150.000đ án phí
dân sự sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ đã nộp theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án 0001369 ngày 30 tháng 10 năm 2024
của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Đ, tỉnh Lâm Đồng. Hoàn trả cho bà
Trần Thị Thanh M 150.000đ tiền tạm ứng án phí đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành
án, tư nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
Điều 6, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND thành phố Đ;
- Chi cục THADS thành phố Đ;
- UBND Phường T, TP. B,
tỉnh Đồng Nai;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký và đóng dấu
Lê Thị Minh Hoà
Tải về
Quyết định số 461/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 461/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm