Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 46/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 17 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 17 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 46/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Lê Việt H và bị đơn chị Bùi Thị T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
NG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ vụ án Hôn nhân gia đình thụ số: 71/2025/TLST-HNGĐ
ngày 09 tháng 10 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Việt H, sinh năm 2001; Địa chỉ: TB, VP, huyện NQ,
tỉnh NB (nay là TB, xã CP, tỉnh NB)
- Bị đơn: Chị Bùi Thị T, sinh năm 2002; Địa chỉ: Xóm M1, ĐK, huyện YT,
tỉnh HB (nay là xóm M1, xã Yên Trị, tỉnh PT)
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân s.
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Toà án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 30
tháng 10 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 30 tháng 10 năm 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Lê Việt H và chị Bùi Thị T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Việt H và chị Bùi Thị T thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Anh Việt H chị Bùi Thị T 01 con chung tên
Việt Hiếu, sinh ngày 01/9/2021. Anh Việt H, chị Bùi Thị T thống nhất thỏa thuận
giao cháu Việt H1 cho chị Bùi Thị T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
anh Lê Việt H chưa phải đóng góp cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị T.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 17 – PT
Số: 46/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PT, ngày 07 tháng 11 năm 2025
2
Anh Việt H quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai
được cản trở. Trong trường hợp người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
con tngười trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án quyết định hạn chế quyền
thăm nom con chung của người không trực tiếp nuôi con.
lợi ích của con chung sau này, theo yêu cầu của người không trực tiếp nuôi
con hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3. Về tài sản, công nợ chung:
- Về tài sản chung: Anh Lê Việt H, chị Bùi Thị T xin tự thỏa thuận.
- Về công nợ chung: Không có.
2.4. Về án phí: Anh Lê Việt H thỏa thuận nhất trí nhận nộp 150.000
đ
(Một trăm
năm mươi nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm nhưng được đối trừ vào số tiền tạm
ứng án phí đã nộp trước 300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số
0003110 ngày 09/10/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh PT. Anh Việt H còn được
hoàn trả lại 150.000
đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan thi
hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả c khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án
dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh;
- VKSND khu vực 17 – PT;
- Thi hành án dân sự tỉnh PT;
- UBND CP, tỉnh NB
(Theo giấy chứng nhận kết hôn ngày 10/11/2021);
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu AV.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Phan Thị Hà
3
Tải về
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất