Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/03/2025 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 46/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/03/2025 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 46/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Việc dân sự thụ lý số 37/2025/TLST-HNGĐ ngày 06-3-2025 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con khi ly hôn” |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 46/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 18 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H, TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 149, Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, Điều 81, khoản 3 Điều 82, khoản 2 Điều 83,
Điều 107 và Điều 110 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 6 và khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 37/2025/TLST-HNGĐ ngày
06-3-2025 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con
khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Nguyễn Việt C, sinh năm 1991; địa chỉ: tổ 58, khu 4, phường B,
thành phố H, tỉnh Quảng Ninh.
2. Chị Trương Thu H, sinh năm: 1996; địa chỉ: tổ 1, khu 4, phường B, thành
phố H, tỉnh Quảng Ninh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Việt C và chị Trương Thu H tự
nguyện kết hôn, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường B, thành phố H, tỉnh
Quảng Ninh ngày 23-04-2020 nên hôn nhân của anh C và chị H là hợp pháp, được
pháp luật bảo vệ. Sau khi kết hôn, anh C và chị H sống hạnh phúc đến tháng 08-
2022 thì phát sinh mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng về quan điểm sống, vợ chồng
không tìm được tiếng nói chung, thường xuyên xảy ra cãi vã, cuộc sống chung
không hạnh phúc. Anh C và chị H đã sống ly thân từ tháng 08-2022 cho đến nay
không còn quan tâm đến nhau. Nay anh C và chị H đều xác định mâu thuẫn vợ
chồng đã thực sự trầm trọng, tình cảm vợ chồng đã hết, mục đích xây dựng gia
đình hạnh phúc không đạt được nên cùng thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận sự
thuận tình ly hôn của anh, chị. Xét thấy, việc anh C và chị H thuận tình ly hôn là tự
nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình.
[2] Về con chung: Anh C và chị H có 01 con chung là Nguyễn Bảo A, sinh
ngày 09-4-2020; hiện nay sức khỏe của cháu Bảo A hoàn toàn bình thường. Ly

2
hôn, anh C và chị H thỏa thuận giao con chung là Nguyễn Bảo A cho chị H trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi thành niên; anh C có
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Bảo A là 3.000.000 đồng (ba triệu
đồng)/01 tháng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 03-2025 cho đến khi cháu Bảo
A thành niên. Anh C có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục con chung mà không ai được cản trở. Xét thấy, thỏa thuận trên giữa anh C và
chị H là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 81, khoản 3 Điều 82,
khoản 2 Điều 83, Điều 107 và Điều 110 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh C và chị H không yêu cầu Tòa án
giải quyết. Xét thấy, thỏa thuận trên giữa anh C và chị H là tự nguyện, phù hợp với
quyền tự quyết định và định đoạt của đương sự quy định tại Điều 5 Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh C và chị H thỏa thuận chị H có nghĩa vụ nộp toàn
bộ lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng),
phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 6
và khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành (ngày 10-3-2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Việt C và chị Trương Thu H thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: giao con chung là Nguyễn Bảo A, sinh ngày 09-4-2020 cho
chị Trương Thu H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi
thành niên. Anh Nguyễn Việt C có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn
Bảo A là 3.000.000 đồng (ba triệu đồng)/01 tháng, thời gian cấp dưỡng tính từ
tháng 03-2025 cho đến khi con chung Nguyễn Bảo A thành niên. Anh C có quyền,
nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung mà không ai
được cản trở.
- Về tài sản chung: Anh Nguyễn Việt C và chị Trương Thu H không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Anh Nguyễn Việt C và chị Trương Thu H không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Việt C và chị Trương Thu H thỏa thuận
chị Trương Thu H có nghĩa vụ nộp toàn bộ lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về
hôn nhân và gia đình là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng); nhưng được trừ vào
số tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm chị H đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng)

3
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001758 ngày 06-3-2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự thành phố H, tỉnh Quảng Ninh; chị H đã nộp đủ lệ phí sơ
thẩm giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. H;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- Chi cục THADS TP. H;
- UBND phường B, TP. H,
tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Bùi Thị Tố Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm