Quyết định số 459/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/10/2024 của TAND Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 459/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 459/2024/QĐST-HNGĐ ngày 17/10/2024 của TAND Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Nam Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 459/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: TTLH
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của
Bộ luật tố tụng Dân sự; Điều 55; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân & Gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1, K 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án ;
Sau khi nghiên cứu hồ yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình thụ
số: 426/2024/TLST-việcHNGĐ, ngày 09 tháng 10 năm 2024, về việc yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Ông Bùi Thanh T; Sinh năm 1964;
2. Bà Dương Thị Mai H; Sinh năm 1971;
Cùng địa chỉ nơi đăng ký HKTT và nơi ở: Căn hộ chung cư S nhà H, tổ dân
phố số H, phường C, quận N, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Bùi Thanh T Dương Thị Mai H kết hôn trên
stự nguyện, tìm hiểu, đăng kết hôn ngày 21/7/2008 (Số; 52; Quyển
số: 01/2008) tại UBND phường P, thành phố H, tỉnh Tây (Nay là: phường P,
quận H, thành phố Nội). Quá trình chung sống, ông T H phát sinh mâu
thuẫn từ khoảng năm 2020 đến nay, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ
chồng không hạnh phúc, không tiếng nói chung. Hai vợ chồng đã cùng nhau đưa
ra phương án giải quyết những mâu thuẫn nhưng không kết quả, mâu thuẫn ngày
càng trầm trọng hơn. Ông T H đã sống ly thân từ đầu năm 2022 đến nay
cả hai không thể chung sống cùng nhau, không có khả năng đoàn tụ. Mục đích của
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 459/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày 17 tháng 10 năm 2024
2
hôn nhân không đạt được, ông T và bà H cùng xác định tình cảm vợ chồng không
còn, đề nghị Tòa án công nhận cho ông bà được thuận tình ly hôn;
[2] Về con chung: Ông T và bà H 01 con chung là: Cháu Bùi Thị Bạch D,
sinh ngày 18/12/2008. Ông T, H thỏa thuận: Khi ly hôn, H trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Bạch D. Về cấp dưỡng nuôi con: Ông
T, bà H tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết;
[3] Về tài sản chung: Ông T H tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết;
- Về nợ chung: Không có;
[4] Về lệ phí Tòa án: H tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân & Gia đình.
Xét thấy: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận của các
đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 09/10/2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của c đương sự cụ
thể như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Ông Bùi Thanh T và bà Dương Thị Mai H thuận
tình ly hôn;
1.2. Về con chung: Ông T và bà H 01 con chung là: Cháu Bùi Thị Bạch
D, sinh ngày 18/12/2008. Khi ly hôn, H được trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục cháu Bạch D. Về cấp dưỡng nuôi con: Ông T, bà H tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết;
Ông T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai được cản trở;
1.3. Về tài sản chung: Ông T và H tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết;
1.4. Về nợ chung: Không có;
2. Về lệ phí Tòa án: H tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm
nghìn đồng) lphí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình. Ghi nhận H đã
3
nộp 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí sơ thẩm tại Chi
cục Thi hành án dân sự quận Nam Từ Liêm (Biên lai số 0028072 ngày 09/10/2024),
nay chuyển thành lệ phí. H đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.N;
- Chi cục T3.Nam
Từ Liêm;
- UBND P.Phúc La, Q.Hà
Đông, TP.Hà Nội; Đỗ Thị Lệ T1
- Lưu HS, VP.
4
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của Bộ
luật tố tụng Dân sự; Điều 55; 81; 82; 83 của Luật Hôn nhân & Gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1, K 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/ UBTVQH14
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình thụ
số: 400/2024/TLST-việcHNGĐ, ngày 19 tháng 9 năm 2024, về việc yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Anh Nguyễn Cảnh T2, sinh năm 1997; HKTT ở: tiểu khu T, thị trấn
N, huyện M, tỉnh Sơn La;
2. Chị Vũ Quỳnh L, sinh năm 1996; HKTT và ở: CT3-11.8 I, tổ dân phố A,
phường C, quận N, thành phố Hà Nội;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Cảnh T2 chị Quỳnh Liên kết H1
trên sở tự nguyện, tìm hiểu, đăng kết hôn tại UBND phường C, quận N,
thành phố Hà Nội ngày 29/4/2021 (Số B). Quá trình chung sống, anh T2 và chị L phát
sinh mâu thuẫn từ đầu năm 2024, nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ
chồng không hạnh phúc, không có tiếng nói chung. Anh T2 và chị L đã nhiều lần hòa
giải tìm giải pháp khắc phục mâu thuẫn nhưng không kết quả. Vì lý do cuộc sống
vợ chồng ngày càng mâu thuẫn trầm trọng, tình cảm vợ chồng không thể hàn gắn được,
anh T2 chị L cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn, đề nghị Tòa án công
nhận cho anh chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Anh T2 chị L có 01 con chung là cháu Nguyễn Tâm Đ,
sinh ngày 29/10/2021. Anh T2 chị L thoả thuận: Chị L được trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đ khi ly n. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh T2
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN NAM TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 437/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Từ Liêm, ngày 27 tháng 9 năm 2024
5
cấp dưỡng nuôi cháu Đ 5.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu đồng/tháng) kể
từ tháng 9/2024 cho đến khi cháu Đ đủ 18 tuổi, hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh T2 và chị L xác nhận không có tài sản
chung và vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh T2 tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân & Gia đình.
Xét thấy: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận của các
đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 19/9/2024, là
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thun của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Cảnh T2 và chị Vũ Quỳnh L thuận
tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh T2 chị L 01 con chung cháu Nguyễn Tâm
Đ, sinh ngày 29/10/2021. Anh T2 chị L thoả thuận: Chị L được trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Đ khi ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi con:
Anh T2 cấp dưỡng nuôi cháu Đ 5.000.000 đồng/tháng (Bằng chữ: Năm triệu
đồng/tháng) kể từ tháng 9/2024 cho đến khi cháu Đ đủ 18 tuổi, hoặc đến khi có s
thay đổi khác.
1.3. Về tài sản chung nợ chung: Anh T2 và chL xác nhận không có tài
sản chung và vay nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh T2 tự nguyện nộp cả 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm
nghìn đồng) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc Hôn nhân & Gia đình. Ghi nhận anh T2
đã nộp 300.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí thẩm tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Nam Từ Liêm (Biên lai số 0028019 ngày
19/9/2024), nay chuyển thành lệ phí. Anh T2 đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.Nam Từ Liêm;
- Chi cục THADS Q.Nam
Từ Liêm;
6
- UBND phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội Đỗ Thị Lệ Thủy
(GCNKH Số 165/2008)
- Lưu HS, VP.
Tải về
Quyết định số 459/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 459/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 459/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 459/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất