Quyết định số 43A/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 43A/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 43A/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thọ Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 43A/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THỌ XUÂN
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 242/2024/QĐST-HNGĐ T, ngày 10 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ lý số: 234/2024/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 11 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Thị H, sinh năm: 1989; Căn cước công dân số:
038189005068, cấp ngày 16/06/2023, nơi cấp: Cục cảnh sát quản hành chính
về trật tự hội; Nơi ĐKHKTT: Thôn L, xã X, huyện T, tỉnh Thanh Hóa; Nơi
hiện nay: Thôn N, xã T, huyện T, tỉnh Thanh Hóa;
Bị đơn: Anh Quý N, sinh năm: 1980; Căn cước công dân số:
038080036756, cấp ngày 15/12/2021, cấp ngày 16/06/2023, nơi cấp: Cục cảnh
sát quản hành chính về trật tự hội; Địa chỉ: Thôn L, X, huyện T, tỉnh
Thanh Hóa
Căn cứ vào khoản 3, 4 Điều 147; Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55; Điều 57; Điều 81; Điều 82; Điều 83 của Luật
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của UB Thường
vụ Quốc hội quy định về mức, thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
02 tháng 12 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hgiải thành ngày 02 tháng 12 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Lê Thị H và anh Lê Quý N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Chị Lê Thị H và anh Lê Quý N tự nguyện thuận tình ly hôn.
Về con chung: Chị Lê Thị Hanh Lê Quý N có 02 con chung là cháu
Quý H1, sinh ngày 02/11/2016 và cháu Lê Quý D, sinh ngày 06/8/2019.
Ly hôn: Chị Lê Thị H được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chung cháu Quý D; anh Quý N được quyền trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung cháu Quý H1.
Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
Chị Thị H anh Lê Quý N quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung,
không ai được cản trở.
Về tài sản công nợ: Chị Thị H và anh Quý N thống nhất không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí dân sự thẩm: Chị Thị H tự nguyện nộp toàn bộ án phí ly
hôn thẩm là 150.000đ, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ,
chị H đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0005274 ngày 14/11/2024
của Chi cục Thi hành án dân shuyện Thọ Xuân. Như vậy, chị Thị H được
nhận lại số tiền 150.000đ.
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án
dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND huyện Thọ Xuân;
- Chi cục THADS huyện Thọ Xuân;
- P. kiểm tra nghiệp vụ và THA,
TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Các đương sự;
- UBND xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn,
tỉnh Thanh Hóa; Lê Minh Tiến
- Lưu hồ sơ.
Tải về
Quyết định số 43A/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43A/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 43A/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43A/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất