Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 43/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ ngày 08/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 43/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TAND TỈNH TUYÊN QUANG
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 – TUYÊN QUANG
Số: 43/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn chồ sơ vụ án dân sự thụ lý s: 40/2025/TLST-HNGĐ, ngày 17 tháng
10 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: ChTriệu Mùi L, sinh năm: 1987, số căn cước công dân:
002187006599 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự hội
cấp ngày 10/5/2021.
Địa chỉ: Thôn K, xã T, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh Phàn Sành Ph, sinh năm: 1984, số căn cước công dân:
002084008265 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 08/10/2024.
Địa chỉ: Thôn K, xã T, tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 1 Điều 6; khoản 7 Điều 26, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án của Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
28 tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các bên đương sự được ghi
trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng 11
năm 2025 hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hn 07 ny, k t ny lp Biên bn ghi nhn s t
nguyn ly hôn a gii thành, không có đương so thay đi ý kiến về
s tho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhn s thuận tình ly hôn giữa ch Triệu Mùi L anh Phàn
Sành Ph.
2
2. ng nhận sự thothuận của c đương scụ th như sau:
- Về quan hhôn nhân: Chị Triệu Mùi L và anh Phàn Sành Ph nhất trí
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cho chị Triệu Mùi L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục cháu Triệu Tiến Th, sinh ngày 09/02/2010 cháu Phàn Gia Nh, sinh
ngày 23/3/2015 cho đến khi cháu Th cháu Nh đủ 18 tuổi, anh Ph không phải
cấpỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở. quyền lợi của con chung, một hoặc hai bên quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định
của Luậtn nhân và gia đình.
Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Chị Triệu Mùi L anh Phàn Sành Ph
tự thỏa thuận, không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Triệu Mùi L tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự
thẩm ly hôn 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) chị L đã nộp theo Biên lai
thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000853 ngày 17/10/2025 tại Thi hành án
dân sự tỉnh Tuyên Quang, trả lại cho chị L 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng) tiền tạm ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND khu vực 6 – Tuyên Quang;
- UBND xã T, tỉnh Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất