Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/01/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 43/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/01/2025 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 43/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MAI SƠN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 42/2025/QĐST-VDS
Mai Sơn, ngày 17 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
Căn cứ
vào các Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ
vào các Điều 55; Điều 81, 82, 83 và Điều 110 của Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 70/2024/VDS-HNGĐ ngày
30/12/2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia
tài sản khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Vũ Thị T, sinh năm 2004. NĐKHKTT: Tiểu khu a, thị trấn H, L, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Anh Nguyễn Hồng Q, sinh năm 2000. NĐKHKTT: Tiểu khu a, thị trấn H, L,
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Vũ Thị T và anh Nguyễn Hồng Q kết hôn với nhau từ
năm 2023 do cả hai cùng tự nguyện, không bên nào bị ai ép buộc, có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La vào ngày
07/7/2023. Sau khi kết hôn, anh chị chung sống cũng không được hòa thuận hạnh
phúc ngay thời gian đầu khi mới kết hôn. Anh chị cho rằng nguyên nhân mâu thuẫn
là do anh chị tính cách không hợp, vợ chồng hay sảy ra cãi vã, cuộc sống hôn nhân
không hạnh phúc. Mâu thuẫn của anh chị đã được gia đình hòa giải nhưng không
thành. Tại phiên hòa giải, chị T, anh Q xác định mâu thuẫn gia đình đã trầm trọng,
không thể tiếp tục cuộc sống hôn nhân nên giữ nguyên yêu cầu công nhận thuận tình
ly hôn. Xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn nên căn cứ Điều 55 của Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014, cần chấp nhận.
[2] Về con chung: Chị T, anh Q có 01 con chung; Anh chị thống nhất chị T là
người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Nguyễn Hải Đăng, sinh ngày
10/08/2024 cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động).
Anh Q nhận cấp dưỡng nuôi dưỡng nuôi con chung định kỳ cùng chị T cho cháu
Đăng mỗi tháng là 2.000.000VNĐ/ tháng. Thỏa thuận về trách nhiệm nuôi dưỡng
con chung của hai anh chị là tự nguyện, đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con
chung chưa thành niên, phù hợp với điều kiện của hai bên nên cần chấp nhận.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Chị T, anh Q thống nhất xác nhận không có
tài sản chung và nợ chung trong thời kỳ hôn nhân.
[4] Về lệ phí tòa án: Chị T, anh Q thống nhất mỗi người chịu 50% lệ phí yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Xét thấy: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương
sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, thỏa thuận về nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn ngày 09 tháng 01 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện và không
vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Vũ Thị T và anh
Nguyễn Hồng Q.
- Về con chung: Anh chị thống nhất thỏa thuận; sau khi ly hôn chị T là người
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cháu Nguyễn Hải Đăng, sinh ngày
10/08/2024 cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động),
hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh Q nhận cấp dưỡng nuôi dưỡng nuôi con chung định kỳ cùng chị T cho
cháu Đăng mỗi tháng là 2.000.000VNĐ/ tháng. Thời gian cấp dưỡng được tính từ
tháng 02/2025 cho đến khi cháu Đăng trưởng thành (đủ 18 tuổi).
Sau khi ly hôn, anh Q được quyền thăm nom con mà mình không trực tiếp nuôi
dưỡng theo quy định của pháp luật, không ai được quyền cản trở anh Q thực hiện
quyền này theo quy định của Điều 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Về tài sản chung vợ chồng: Không có.
- Về nợ chung vợ chồng: Không có.
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Vũ Thị T chịu lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình
ly hôn, thỏa thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 150.000VND (Một trăm
năm mươi nghn đồng), được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 VND
(Ba trăm nghn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số
0002362 ngày 30 tháng 12 năm 2024 tại Chi cục thi hành án Dân sự huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La, được trả lại 150.000VND (Một trăm năm mươi nghn đồng).
Anh Nguyễn Hồng Q chịu lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 150.000VND (Một trăm năm mươi
nghn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Mai Sơn;
- UBND thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn;
- Các đương sự:
- Lưu: Hồ sơ.
THẨM PHÁN
Tráng A Tếnh
Tải về
Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm