Quyết định số 43/2025/QĐST-DS ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 43/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 43/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 43/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 43/2025/QĐST-DS ngày 19/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 43/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/08/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP T Ph tranh chấp hợp đồng vay tài sản với Trần Minh T và Trần T M Th |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỒNG THÁP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 43/2025/QĐST-DS Long Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hòa giải thành ngày 11 tháng 7 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
114/2025/TLST-DS ngày 23 tháng 7 năm 2025.
XEÙT THAÁY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYEÁT ÑÒNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần T P
Địa chỉ: Tòa nhà TPBank, số 57 phố LTh K, phường C N, thành phố H N;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Đỗ Minh Ph – Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Vũ L– Phó Giám đốc trung tâm xử
lý nợ KHDN 2 – Khối giám sát tín dụng và Xử lý nợ KHDN – TPBank.
Địa chỉ liên hệ: 32A Hậu Giang, phường BT, thành phố HCh M
(Theo Giấy ủy quyền số 05 ngày 10/01/2025)
Người được ủy quyền lại: Chị Dương Minh Th, sinh năm 2002;
Địa chỉ liên hệ: Lầu 4, 32A Hậu Giang, phường T, thành phố HChM
- Bị đơn: Anh Trần Minh T, sinh năm 1989
Chị Trần Thị Minh Th, sinh năm 2001
Cùng địa chỉ: ấp B H, xã PhTh, tỉnh Đ Th;
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Trần Minh T và bà Trần Thị MTh cùng có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần TPh số tiền vay còn nợ đến ngày 11/8/2025 là 4.500.307.289
đồng (Bốn tỷ năm trăm triệu ba trăm lẻ bảy nghìn hai trăm tám mươi chín đồng),
2
trong đó vốn gốc là 4.016.826.657 đồng (Bốn tỷ không trăm mười sáu triệu tám
trăm hai mươi sáu nghìn sáu trăm năm mươi bảy đồng), lãi trong hạn là
444.729.364 đồng (Bốn trăm bốn mươi bốn triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn ba
trăm sáu mươi bốn đồng), lãi quá hạn là 38.751.268 đồng (Ba mươi tám triệu bảy
trăm năm mươi mốt nghìn hai trăm sáu mươi tám đồng). Thực hiện trả vào ngày
11/10/2025 là hoàn tất nợ.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày 11/8/2025 khách hàng vay còn phải tiếp tục
chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất
mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc
này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh
lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách
hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa
án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng
cho vay.
Đến hạn trả tiền nếu ông Trần Minh T và bà Trần Thị M Th không trả thì
Ngân hàng Thương mại Cổ phần T Ph có quyền yêu cầu Thi hành án dân sự tỉnh
ĐTh xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật để đảm bảo thi hành án. Tài
sản thế chấp gồm:
1- Thửa đất 347, tờ bản đồ số 14, diện tích 1.490m
2
, đất ở nông thôn và trồng
cây lâu năm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CH14257 do Ủy ban nhân dân
thị xã GC cấp ngày 02/11/2022 cho ông Nguyễn Thanh T, cập nhật nội dung thay
đổi chuyển nhượng cho ông Trần Minh T ngày 21/02/2023 theo hồ sơ số
011959.CN.002
2- Thửa đất 348, tờ bản đồ số 14, diện tích 1.300m
2
, đất trồng lúa, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CS13679 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền
Giang cấp ngày 03/8/2022 cho ông Nguyễn Thanh T, cập nhật nội dung thay đổi
chuyển nhượng cho ông Trần Minh T ngày 21/02/2023 theo hồ sơ số
011396.CN.002
3- Thửa đất 349, tờ bản đồ số 14, diện tích 380m
2
, đất trồng lúa, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CS13676 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền
Giang cấp ngày 03/8/2022 cho ông Nguyễn Thanh T, cập nhật nội dung thay đổi
chuyển nhượng cho ông Trần Minh T ngày 21/02/2023 theo hồ sơ số
011395.CN.002
4- Thửa đất 350, tờ bản đồ số 14, diện tích 4.531,5m
2
, đất nuôi trồng thuỷ sản,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CS14642 do Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Tiền Giang cấp ngày 06/01/2023 cho ông Trần Minh T.
5- Thửa đất 351, tờ bản đồ số 14, diện tích 360m
2
, đất nuôi trồng thuỷ sản, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số CS12123 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Tiền Giang cấp ngày 15/10/2021 cho hộ ông Nguyễn Hồng Ng, cập nhật nội dung
thay đổi chuyển nhượng cho ông Trần Minh T ngày 10/02/2023 theo hồ sơ số
010700.CN.001
6- Thửa đất 352, tờ bản đồ số 14, diện tích 2.150m
2
, đất nuôi trồng thuỷ sản,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CS12124 do Sở Tài nguyên và Môi trường
3
tỉnh Tiền Giang cấp ngày 15/10/2021 cho hộ ông Nguyễn Hồng Ng, cập nhật nội
dung thay đổi chuyển nhượng cho ông Trần Minh T ngày 10/02/2023 theo hồ sơ số
010701.CN.001
Địa chỉ các thửa đất: ấp X L, xã T Tr, thị xã Gò Công, tỉnh TG (Nay là khu phố
XL, phường SQu, tỉnh ĐTh).
Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm được dùng để thanh toán
nghĩa vụ trả nợ của ông Trần Minh T và bà Trần Thị M Th đối với Ngân hàng
Thương mại Cổ phần T Ph. Nếu số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm
không đủ thanh toán hết khoản nợ thì ông Trần Minh T và bà Trần Thị M Th vẫn
phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần T Ph.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
+ Ông Trần Minh T và bà Trần Thị M Th tự nguyện nộp toàn bộ số tiền án
phí dân sự sơ thẩm là 56.250.153 đồng (Năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi
nghìn một trăm năm mươi ba đồng).
+ Hoàn tạm ứng án phí cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần T Ph số tiền tạm
ứng án phí đã là 56.131.700 đồng (Năm mươi sáu triệu một trăm ba mươi mốt
nghìn bảy trăm đồng) theo biên lai số 0001160 ngày 18 tháng 7 năm 2025 của Thi
hành án dân sự tỉnh ĐTh.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự; người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
THAÅM PHAÙN
Nôi nhaän:
- TAT
- Đương sự;
- VKSND khu vực 2;
- THADS tỉnh ĐTh;
- Lưu: AV, hồ sơ vụ án.
Nguyễn Thị Bích Liễu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm