Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 40/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 40/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị N và anh Nguyễn Hoàng A là hợp pháp có Giấy chứng nhận kết hôn số
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 - HÀ NỘI
- Căn cứ hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số: 30/2025/TLST
VHNGĐ ngày 17 tháng 7 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn” giữa:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
- Chị Nguyễn Thị N, sinh ngày 16 tháng 12 năm 2000; căn cước công dân
số: 001300025047 cấp ngày 10 tháng 7 năm 2021 ti Cục Cảnh sát quản lý nh
chính về trật tự xã hội; nơi thường trú: Xóm G, thôn N, xã K, thành phố Hà Nội;
- Anh Nguyễn Hoàng A, sinh ngày 14 tháng 12 năm 1999; căn cước số:
0010949040131 cấp ngày 11 tháng 12 năm 2024 tại Bộ C; nơi trú: đội A,
thôn T, xã P, thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào các Điều 144; khoản 3, 4 Điều 147; Điều 212 và Điều 213
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 81, Điều 82, Điều
83, Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào Luật phí lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015;
- Căn cứ điểm a, khoản 5, Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Quan hệ hôn nhân giữa chNguyễn Thị Nanh Nguyễn Hoàng A
hợp pháp Giấy chứng nhận kết hôn số: 11/2024 ngày 26 tháng 02 năm 2024
tại Ủy ban nhân dân xã H (nay là xã P), thành phố Hà Nội.
[2] Việc thuận tình ly hôn các thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 18 tháng 7
năm 2025 hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, kng
trái đạo đức xã hội.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – NỘI
Số: 40/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2025
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về s
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị N và anh Nguyễn Hoàng A.
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Hai n xác nhận có 01 con chung là cháu Nguyễn Ngọc
Tuệ L, sinh ngày 25 tháng 01 năm 2025. Giao chị N trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng giáo dục cháu L. Anh Hoàng A thực hiện nghĩa vụ đóng góp tiền cấp
dưỡng nuôi con chung cho chị N 3.000.000 (ba triệu) đồng/tháng, kể từ ngày
quyết định đến khi con chung thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi quyết
định thay đổi khác;
Anh Nguyễn Hoàng A quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (động sản bất động sản): Hai bên xác nhận t thỏa
thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. Sau khi ly hôn hai bên tự
lo về nhà ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì.
- Về khoản nợ: Hai bên xác nhận không vay nợ nhau, không vay nợ ai
cũng không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị N tự nguyện chịu 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng lệ phí ly hônthẩm đã nộp theo bn lai thu số 0001015 ngày 17 tháng 7
năm 2025 tại Phòng Thi hành án dân sự khu vực 10 - Hà Nội.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10-Hà Nội;
- Phòng thi hành án dân sự khu vực 10-Hà Nội;
- UBND xã Phú Cát, thành phố Hà Nội;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình;
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Ngọc Long
Tải về
Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất