Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 40/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/02/2025 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gia Lâm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 40/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm S và anh Nguyễn Đình T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN L
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 40/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA T NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
L, ngày 03 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 22/2025/TLST/HNGĐ, ngày 17/01/2025,
giữa:
NgW đơn: Chị Phạm S, sinh năm: 1993
ĐKNKTT: Thôn Q, xã M, huyện L, TP. Hà Nội.
Bị đơn : Anh Nguyễn Đình T, sinh năm: 1988
ĐKNKTT: Xóm Rẻn, thôn S, xã T, huyện M, tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17
tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 01 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm S và anh Nguyễn Đình T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1.Về con chung vợ chồng: Chị Phạm S và anh Nguyễn Đình T có 02 con
chung là cháu Nguyễn Ngọc Nhã W, sinh ngày 12/2/2017 và cháu Nguyễn Ngọc Cát
Tiên, sinh ngày 14/5/2019.
Anh chị thống nhất thỏa thuận để chị S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu
Tiên; anh T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu W.
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung của chị S cho anh T kể từ tháng
02/2025 đến khi cháu W trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc khi có thay đổi khác của pháp
luật.
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung của anh T cho chị S kể từ tháng
02/2025 đến khi cháu Tiên trưởng thành đủ 18 tuổi hoặc khi có thay đổi khác của
pháp luật.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ thăm nom con mà không
ai được cản trở.
2.2 Về tài sản chung và nợ chung vợ chồng: Chị Phạm S và anh Nguyễn Đình
T không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
2.3 Về án phí: Chị Phạm S tự nguyện chịu cả 150.000 (một trăm năm mươi
nghìn) đồng tiền án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được khấu trừ vào số tiền
300.000 đồng tiền tạm ứng án phí chị đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí ký
hiệu BLTU/23 số 00065766 ngày 17/01/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
L. Chị S được hoàn lại 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực ngay sau khi được ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự
- VKSND huyện L
- TAND TP Hà Nội
- VKSND TP. Hà Nội
- THADS huyện L
- UBND xã T, huyện M, tỉnh Hưng Yên
(ĐKKH số 16, ngày 18/3/2016)
- Lưu: hồ sơ vụ án
THẨM PHÁN
Bùi Quang Trung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm