Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 39/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 39/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: LY HÔN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 8 – G
Số: 39/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
G, ngày 28 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 67/2025/TLST-HNGĐ ngày 01/8/2025 về
việc “Ly hôn, tranh chấp vnuôi con giữa:
- Nguyên đơn: Huỳnh Thị Lệ T, sinh năm 1982; địa chỉ: Thôn Đ, xã B, tỉnh
G.
- Bị đơn: Ông Dương Thế H, sinh năm 1981; địa chỉ: Thôn Đ, xã B, tỉnh G.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ o biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 20
tháng 8 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 20 tháng 8 năm 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Huỳnh Thị Lệ T ông Dương Thế
H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Huỳnh Thị Lệ T ông Dương Thế H 02 (hai) con
chung Dương Hoàng Khôi, sinh ngày 12/4/2010 Dương Khánh Nhi, sinh ngày
03/6/2016.
Huỳnh Thị Lệ T ông Dương Thế H thỏa thuận theo nguyện vọng của
cháu Dương Hoàng Khôi Dương Khánh Nhi. Giao 02 (hai) cháu Dương Hoàng
Khôi, sinh ngày 12/4/2010 và Dương Khánh Nhi, sinh ngày 03/6/2016 cho bà Huỳnh
Thị Lệ T trực tiếp trông nom, chăm c, giáo dục, nuôi dưỡng cho đến khi các cháu
thành niên, đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không khả năng
lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Huỳnh Thị Lệ T và ông Dương Thế H thỏa thuận, hiện ông Dương Thế H
không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng quyền thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục nuôi dưỡng con thì người
trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Trong trường hợp yêu cầu của cha mẹ hoặc nhân, tchức theo quy định
của pháp luật, Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc thay
đổi mức cấp ỡng.
- Về tài sản chung, nợ chung: Huỳnh Thị Lệ T ông Dương Thế H đều
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Án phí thuận tình ly hôn là: 150.000 đồng (một trăm m mươi
nghìn đồng), Huỳnh Thị Lệ T ông Dương Thế H mỗi người phải chịu 75.000
đồng. Bà Huỳnh Thị Lệ T tự nguyện chịu toàn bộ án phí ly hôn để sung vào công quỹ
nhà nước, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) bà T đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0001145 ngày
01/8/2025 của Thi hành án dân stỉnh G. Hoàn trả lại cho bà T 150.000 đồng (một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí còn thừa.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vực 8, tỉnh G;
- UBND B;
- THADS tỉnh G;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Tải về
Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất