Quyết định số 39/2024 ngày 13/09/2024 của TAND huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 39/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 39/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 39/2024
| Tên Quyết định: | Quyết định số 39/2024 ngày 13/09/2024 của TAND huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Bảo Lạc (TAND tỉnh Cao Bằng) |
| Số hiệu: | 39/2024 |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 13/09/2024 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, con chung, chia tài sản |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BẢO LẠC
TỈNH CAO BẰNG
Số: 39/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảo Lạc, ngày 13 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 45/2024/TLST-HNGĐ
ngày 21 tháng 8 năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: Chị Lý Mùi N, sinh năm 1985;
Bị đơn: Anh Đặng Vần P, sinh năm 1994;
Cùng địa chỉ: Xóm B, xã Đ, huyện B, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81 và Điều 82 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
05 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng 9 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Lý Mùi N và anh Đặng Vần
P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Lý Mùi N và anh Đặng Vần P thống nhất
thỏa thuận thuận tình ly hôn.
2.2 Về con chung: Chị Lý Mùi N và anh Đặng Vần P thống nhất thỏa
thuận:
Giao con chung là cháu: Đặng Quầy P1, sinh ngày 12/01/2011, giới tính
nam cho anh P trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi
con đủ 18 tuổi. Giao con chung là cháu: Đặng Quầy S, sinh ngày 30/01/2020,
giới tính nam cho chị N trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
2
cho đến khi con đủ 18 tuổi. Không bên nào phải cấp dưỡng nuôi con. Người
không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con không ai được phép cản trở.
2.3 Về tài sản: Chị Lý Mùi N và anh Đặng Vần P thống nhất thỏa thuận:
Anh chị có tài sản chung là 01 chiếc máy cày, mua máy mới vào năm
2021, khi mua trị giá là 9.000.000 đồng. Giá trị hiện tại của chiếc máy cày là
5.000.000 đồng. Sau khi ly hôn, anh P là người trực tiếp quản lý, sử dụng chiếc
máy cày này. Anh P có trách nhiệm thanh toán cho chị N số tiền là 2.500.000
đồng, thời hạn thanh toán chậm nhất là đến ngày 04/10/2024 phải thanh toán
xong.
2.4 Về án phí:
Chị Lý Mùi N và anh Đặng Vần P thống nhất thỏa thuận: Mỗi người tự
nộp phần án phí sơ thẩm của mình.
Chị Lý Mùi N và anh Đặng Vần P phải chịu 50% án phí ly hôn sơ thẩm;
Chị Lý Mùi N phải chịu 50% án phí dân sự sơ thẩm sung công quỹ nhà nước.
Áp dụng khoản 7 Điều 26; điểm b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án:
Chị Lý Mùi N phải nộp 75.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm và 150.000
đồng án phí dân sự sung công quỹ Nhà nước. Tổng án phí chị Lý Mùi N phải
nộp là 225.000 đồng. Chị Lý Mùi N đã nộp 300.000 đồng tạm ứng án phí sơ
thẩm theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số 0003379 ngày 21 tháng 8
năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Chị Lý
Mùi N được trả lại số tiền 75.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp.
Anh Đặng Vần P phải nộp 75.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm sung công
quỹ Nhà nước.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Cao Bằng;
- VKSND huyện Bảo Lạc;
- Chi cục THADS huyện Bảo Lạc;
- UBND xã Đình Phùng;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
TÔ THỊ THÙY NGÂN
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm