Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 38/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyễn Du N - Võ Thị Thùy L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 12 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------
Số: 38/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 12 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Điều 212, Điều 213 khoản 4 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84,
Điều 107, Điều 110, Điều 116, Điều 117, Điều 118 Luật hôn nhân gia đình năm
2014;
Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự về hôn nhân gia đình thụ số
64/2025/TLST-VHNGĐ ngày 04 tháng 8 năm 2025 về việc “yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Ông Nguyễn Du N, sinh năm: 1994
Địa chỉ: Tổ 8, khu phố Mỹ Thạnh, phường Mỹ Xuân, thành phố Phú Mỹ, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu (nay là phường Phú Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh)
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Võ Thị Thùy L, sinh năm: 1993
Địa chỉ: Ấp 4, Long Sơn, huyện Cần Đước, tỉnh Long An (nay Mỹ Lệ,
tỉnh Tây Ninh)
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 19/8/2025 hoàn toàn tự nguyện
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
[2] Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Du N và bà Võ Thị Thùy L thuận tình ly
hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 102 do Ủy ban nhân dân phường Mỹ Xuân, thị
Phú Mỹ, tỉnh Rịa Vũng Tàu (nay phường Phú Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh)
cấp ngày 07/7/2020 không còn giá trị pháp lý.
- Về con chung: Ông N L xác nhận ông một con chung trẻ
Nguyễn Hoàng Cát A, sinh ngày 19/3/2022. Ông N L thỏa thuận giao trẻ A cho
L trực tiếp nuôi dưỡng, Ông N trách nhiệm cấp dưỡng nuôi trẻ An mỗi tháng
5.000.000 đồng (năm triệu đồng) vào ngày 10 dương lịch hàng tháng, bắt đầu thực hiện
việc cấp dưỡng từ ngày 10/9/2025 cho đến khi trẻ A thành niên.
Nếu Ông N chậm thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con thì Ông N còn phải chịu
lãi theo quy định tại Điều 357 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Ông N quyền tới lui thăm nom, chăm sóc con chung không ai có quyền ngăn
cản. lợi ích con chung, khi cần thiết các bên quyền xin thay đổi việc nuôi con
hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Ông N và bà L xác nhận không có nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về vấn đề khác (nợ chung): Ông N L xác nhận không nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, 7A, 7BĐiều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Du N Thị Thùy L phải chịu
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí giải quyết việc dân sự, được trừ vào số tiền
tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) Ông N L đã nộp theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số 0005961 ngày 28/7/2025 của Thi hành án
dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. Ông N và bà L đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND KV12 TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân phường Phú
Mỹ, TP.HCM;
- THADS TP.HCM;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thùy
Tải về
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất