Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 38/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN GIANG
TỈNH HƯNG YÊN
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
S: 38/2025/QĐST-HNGĐ
Văn Giang, ngày 27 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ S THO THUN CA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Điu 149, Điu 212, Điu 213 Điu 397 ca B lut t tng
dân s;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82 và 83 ca Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Lut phí và l phí năm 2015;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án;
Sau khi nghiên cu h vic dân s th s 37/2024/TLST - HN
ngày 12 tháng 05 m 2025 v vic “Yêu cu công nhn thun tình ly hôn, gm
những ngưi tham gia t tng sau đây:
* Người yêu cu gii quyết vic dân s:
- Chị Nguyễn Thị Hải H, sinh năm 1982
HKTT: Tảo Dương, Hồng Dương, Thanh Oai, Hà Nội
Địa chỉ: Tòa Sky 1, khu đô thị Ecopark, Cửu Cao, huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên.
- Anh Nguyễn Thái H1, sinh năm 1982
HKTT: P202, E3, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Địa chỉ: Tòa Sky 1, khu đô thị Ecopark, Cửu Cao, huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên.
*Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
- Cháu Nguyn Trnh A D, sinh ngày 06/05/2019.
- Cháu Nguyn Trnh Mi L, sinh ngày 04/5/2020.
Người đi din hp pháp ca cháu Mi L cháu A D là m đẻ cháu: Ch
Nguyn Th Hi H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
2
[1] V quan h hôn nhân: Ch Nguyn Th Hi H và anh Nguyn Thái H1
được hai bên gia đình t chc l kết hôn 22/11/2018, anh ch chung sng vi
nhau t đó đến ngày 04/05/2020 mi đăng kết hôn ti UBND phưng Bách
Khoa, quận Hai Trưng, thành ph Ni, đây hôn nhân hp pháp. Quá
trình chung sng, v chng ch hạnh phúc bình thường được khoảng 01 năm.
Sau đó thường xuyên xy ra xích mích, do v chng không hp nhau, luôn bt
đồng quan đim dn đến nhiu mâu thun, cuc sng chung không hnh phúc,
v chng không còn tình cm, không còn quan tâm đến nhau đã ly thân.
Nay ch H và anh H1 đều xác định không mun tiếp tc duy trì hôn nhân
cùng yêu cu Tòa án công nhn thun tình ly hôn.
Xét thấy mâu thuẫn giữa chị H và anh H1 đã trầm trọng, vợ chồng ly thân
không còn quan tâm gì đến nhau. Điều đó chứng tỏ anh chị chung sống với
nhau không hạnh phúc, hôn nhân trên thực tế đã không còn tồn tại, mục đích
hôn nhân không đạt được, cả hai đều yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn. Yêu cầu này của anh chị căn cứ phợp với Điều 55 Luật hôn nhân
gia đình nên cần chấp nhận sự t nguyện thuận tình ly hôn giữa chHanh
H1.
[2] V con chung: Ch H anh H1 cùng xác nhn v chng 02 con
chung là cháu Nguyn Trnh A D, sinh ngày 06/05/2019 cháu Nguyn Trnh
Mi L, sinh ngày 04/05/2020. Nay ly hôn, ch H anh H1 tha thun thng
nht: Ch H đưc quyn trc tiếp nuôi ỡng, chăm sóc, giáo dc cháu Mi L
cháu A D đến khi các cháu đủ 18 tui; Về cấp dưỡng nuôi con: chị H và anh H1
không yêu cầu Tòa án giải quyết. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con
quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản trở. Cha,
mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Xét thấy việc thỏa thuận nuôi dưỡng, chăm sóc con chung sau ly hôn của
chị H và anh H1 tự nguyện, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của mỗi bên và
quy định tại Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình nên cần chấp nhận sự tự
nguyện này.
[3] Về tài sản chung, nợ chung, công sức, đất nông nghiệp: Chị H anh
H1 cùng xác nhận không chung thống nhất không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Tòa án không xem xét, giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị H và anh H1 thỏa thuận để chị H nộp toàn bộ lệ phí hôn
nhân gia đình thẩm theo quy định của pháp luật nên sẽ chấp nhận sự thỏa
thuận này của anh chị.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
3
1. ng nhn thun nh ly hôn s thỏa thun của c đương sự cụ th
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chNguyễn Thị Hải H anh Nguyễn Thái H1
đều thuận tình ly hôn.
- V con chung: Ch H và anh H1 cùng xác nhn v chng 02 con chung
cháu Nguyn Trnh A D, sinh ngày 06/05/2019, Nguyn Trnh Mi L, sinh
ngày 04/05/2020.
Nay ly hôn ch H, anh H1 đã thỏa thun thng nht: Ch H đưc quyn
trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc cháu A D cháu Mi L đến khi các
cháu đủ 18 tui. Vấn đề cấp dưỡng nuôi con ch H anh H1 thng nht không
yêu cu Tòa án gii quyết.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con chung mà không ai được cn tr.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom con để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
- V tài sn chung, công n, công sức đất nông nghip: Ch H anh
H1 cùng xác nhn không chung thng nht không yêu cu Tòa án gii
quyết.
2. Về lệ phí: Hai bên thỏa thuận thống nhất để chị H nộp 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) tiền lệ phí hôn nhân gia đình thẩm đối trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí chị đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003143
ngày 12/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Văn Giang, tỉnh ng
Yên. Chị H đã nộp đủ lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Vin KSND huyện Văn Giang;
- Chi cc T.H.A dân s huyện Văn Giang;
- UBND phường Bách Khoa (ĐKKH số
11, ngày 04/5/2020);
- Lưu h v án.
THM PHÁN
Đỗ Th Thoa
Tải về
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất