Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu: | 38/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà Nguyễn Thị Xuân H ly hôn ông Phạm Công H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - L
Số: 38/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Đ, ngày 29 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 490/2024/
TLST-HNGĐ
ngày 07 tháng 10 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Xuân H, sinh năm 1982. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T,
xã H, tỉnh L.
- Bị đơn: Ông Phạm Công H, sinh năm 1977. Địa chỉ: Số 435, tổ 05, thôn Đ,
xã H, tỉnh L.
- Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Chế Thị C, sinh năm 1947. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T, xã H, tỉnh L.
+ Bà Nguyễn Thị Xuân L, sinh năm 1971. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T, xã H, tỉnh L
(con bà C, ông M).
+ Ông Nguyễn Hữu T, sinh năm 1972. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T, xã H, tỉnh L (con
bà C, ông M).
+ Ông Nguyễn Hữu T, sinh năm 1973. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T, xã H, tỉnh L (con
bà C, ông M).
+ Ông Nguyễn Hữu H, sinh năm 1975. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T, xã H, tỉnh L (con
bà C, ông M).
+ Bà Nguyễn Thị Xuân T, sinh năm 1985. Địa chỉ: Tổ 07, thôn T, xã H, tỉnh L
(con bà C, ông M).
+ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi
nhánh huyện Đ. Trụ sở: Thôn P, xã H, tỉnh L.
Căn cứ vào các Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều
55, 58 Luật Hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Điều 357 của Bộ luật dân sự.
Căn cứ Điều 26 Luật thi hành án Dân sự.
Căn cöù Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí tòa án.
2
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21
tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21 tháng 7 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận về việc thuận tình ly hôn giữa bà Nguyễn Thị
Xuân H và ông Phạm Công H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thỏa thuận về việc thuận tình ly hôn
giữa bà Nguyễn Thị Xuân H và ông Phạm Công H.
- Về con chung: Bà Nguyễn Thị Xuân H và ông Phạm Công H trình bày có
02 con chung tên Phạm Nguyễn Anh T, sinh ngày 24/10/2006 và Phạm Nguyễn
Bảo T, sinh ngày 22/02/2015. Khi ly hôn bà Nguyễn Thị Xuân H và ông Phạm
Công H thống nhất thoả thuận: Con chung tên Phạm Nguyễn Anh T đã thành niên
tuỳ muốn ở với ai thì ở, ông bà không yêu cầu Toà án xem xét giải quyết. Khi ly
hôn giao cho bà Nguyễn Thị Xuân H trực tiếp nuôi con chung tên Phạm Nguyễn
Bảo T, sinh ngày 22/02/2015 cho đến ngày con chung thành niên, ông Phạm Công
H có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000đồng/tháng, thời gian cấp
dưỡng tính từ tháng 8/2025 cho đến ngày con chung thành niên.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con; quyền yêu cầu thay đổi cấp dưỡng nuôi con được thực
hiện theo Luật Hôn nhân và gia đình.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, bên phải thi
hành án còn phải trả số tiền lãi, tương ứng với thời gian và số tiền chậm trả theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân sự 2015.
- Về tài sản chung: Bà Nguyễn Thị Xuân H và ông Phạm Công H trình bày
vợ chồng tự thoả thuận về tài sản chung nên ông bà không yêu cầu Tòa án xem xét
giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Nguyễn Thị Xuân H và ông Phạm Công H trình bày vợ
chồng tự thoả thuận về nợ chung nên ông bà không yêu cầu Toà án xem xét giải
quyết.
- Về án phí:
+ Bà Nguyễn Thị Xuân H nhận nộp toàn bộ án phí xin ly hôn 150.000đồng
và án phí cấp dưỡng nuôi con chung là 150.000đồng theo quy định của pháp luật.
3
Được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà Nguyễn Thị Xuân H đã nộp theo biên lai
thu số 0000011 ngày 04/10/2024 Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ cũ nay là
Phòng Thi hành án dân sự khu vực 2 - L. Hoàn trả cho bà Nguyễn Thị Xuân H
12.000.000 đồng tiền tạm ứng án phí còn thừa.
+ Hoàn trả cho ông Nguyễn Hữu T số tiền 2.500.000đồng tiền tạm ứng án
phí do ông Nguyễn Hữu T đã nộp theo biên lai thu số 0000534 ngày 20/02/2025
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ cũ nay là Phòng Thi hành án dân sự khu
vực 2 - L.
+ Bà Chế Thị C được miễn nộp tạm ứng án phí do vậy không phải hoàn trả
tiền tạm ứng án phí cho bà C.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự đã được sửa đổi bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải
thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7,
Điều 7a, Điều 7b và Điều 9 Luật thi hành án dân sự đã được sửa đổi bổ sung năm
2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự đã được sửa đổi bổ sung năm 2014.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Đng Th Thanh Hương
Nơi nhận:
- TAND tỉnh L;
- VKS khu vực 2 -L;
- Phòng THADS khu vực 2 -L;
- UBND xã H;
- Đương sự;
- Lưu.
THẨM PHÁN
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm