Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 38/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị N và anh Phạm Thanh H là hợp pháp có Giấy chứng nhận kết hôn số
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 – NỘI
- Căn cứ hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số: 30/2025/TLST
VHNGĐ ngày 17 tháng 7 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn” giữa:
* Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
Chị Nguyễn Thị N, sinh ngày 14 tháng 4 năm 1990; căn cước công dân
số: 001190050202 cấp ngày 10 tháng 5 năm 2021 ti Cục Cảnh sát quản lý nh
chính về trật tự xã hội; nơi thường trú: xóm Đ, thôn D, xã H, thành phố Hà Nội;
Anh Phạm Thanh H, sinh ngày 13 tháng 3 năm 1979, Căn cước công dân
số: 034079013121 cấp ngày 18 tháng 4 năm 2023; nơi thường trú: thôn B, xã V,
tỉnh Hưng Yên;
- Căn cứ vào các Điều 144; khoản 3, 4 Điều 147; Điều 212 và Điều 213
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 81, Điều 82, Điều
83, Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào Luật phí lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015;
- Căn cứ điểm a, khoản 5, Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị N anh Phạm Thanh H
hợp pháp Giấy chứng nhận kết hôn số: 18/2013; Quyển số: 01/2012 ngày 26
tháng 3 năm 2013 tại Ủy ban nhân dân xã T (nayxã H), thành phố Hà Nội.
[2] Việc thuận tình ly hôn các thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 18 tháng 7
năm 2025 hoàn toàn t nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – NỘI
Số: 38/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2025
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị N và anh Phạm Thanh H.
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Hai bên xác nhận có 01 con chung là cháu Phạm Kim K,
sinh ngày 30 tng 11 năm 2013. Giao chị N trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục con chung. Anh H thực hiện nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi
con chung cho chị N 10.000.000 (mười triệu) đồng/01 cháu/01 tháng, kể từ
ngày quyết định đến khi con chung (đủ 18 tuổi) hoặc quyết định thay đổi
khác;
Anh Phạm Thanh H quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo
dục con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (động sn bất động sản): Hai bên xác nhận tự thỏa
thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. Sau khi ly hôn hai bên tự
lo về nhà ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì.
- Về khoản nợ: Hai bên xác nhận không vay nợ nhau, không vay nợ ai
cũng không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị N tự nguyện chịu 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng lệ phí ly hôn thẩm được trừ vào 300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu
số 0001018 ngày 17 tháng 7 năm 2025 tại Phòng Thi hành án dân sự khu vực 10
- Hà Nội.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10-Hà Nội;
- Phòng thi hành án dân sự khu vực 10-Hà Nội;
- UBND xã Hưng Đạo, thành phố Hà Nội;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình;
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Ngọc Long
Tải về
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất