Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 38/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 38/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: quyết định thuận tình ly hôn giữa chị Truong thi thu t-mai ngan p
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 8 -VĨNH LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 38/2025/QĐST- HNGĐ
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ số: 584/2024/TLST-HNGĐ ngày 06
tháng 11 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Trương Thị Thu T, sinh năm: 1987
Địa chỉ: ấp V, xã L, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn: Mai Ngàn P, sinh năm 1980
Địa chỉ: ấp V, xã L, tỉnh Vĩnh Long.
Người giám hộ anh Mai Ngàn P: Lê Thị Hồng H, sinh năm: 1971
Địa chỉ: D2/6B Đường Nữ Dân C, ấp F, xã V, huyện B, thành phố Hồ Chí
Minh.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Cao Minh T, sinh năm: 1963
Chủ hộ kinh doanh Cao Minh T.
Địa chỉ: ấp V, xã L, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 119 của Luật hôn nhân
gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
29 tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuậnnh ly hôn thỏa thuận của các đương sự đưc ghi trong bn bản
ghi nhận stnguyn ly n h giải thành ny 29 tháng 7 năm 2025 là hn
tn tnguyn và không vi phạm điu cấm của luật, kng trái đo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ny, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hgii thành, không đương snào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa chị Trương Thị Thu T anh Mai
Ngàn P.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ n nhân: Chị Trương Thị Thu T anh Mai Ngàn P thuận
tình ly hôn.
- Về nuôi con chung: Anh Mai Ngàn P đồng ý để Chị Trương Thị Thu T
được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung tên Mai Thành Đ, sinh ngày
28/11/2007; Mai Phương T, sinh ngày: 29/10/2018 sự thỏa thuận này phù
hợp với nguyện vọng của cháu Mai Thành Đ.
Ghi nhận sự tự nguyện của chị Trương Thị Thu T không yêu cầu anh Mai
Ngàn P cấp dưỡng nuôi con chung.
2
Anh Mai Ngàn P không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Chị Trương Thị Thu T trực tiếp ni con ng c tnh viên gia đình
kng đưc cản tranh Mai Ngàn P trong việc thăm nom, chăm c, nuôi dưỡng,
go dục con.
lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức được
quy định tại khoản 5 Điều 84 Điều 119 của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con quyết
định việc thay đổi yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Chị Trương Thị Thu T được nhận các tài sản gồm
quyền sdụng đất thuộc thửa 495 bản đồ số 9 diện tích 1.5m
2
theo giấy chứng
nhận số CS 362803 cấp ngày 21/8/2019 số vào sổ cấp giấy chứng nhận
CS03234; thửa 496 tờ bản đồ số 9, diện ch 134.5m
2
theo giấy chứng nhận số
CS 362804 cấp ngày 21/8/2019 số vào sổ cấp giấy chứng nhận CS03235
Vang Quới Tây, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre (Nay Lộc Thuận, tỉnh Vĩnh
Long). Một căn nhà kết cấu nền lát gạch ceramic, mái tole thiết, xây tường
dày 100mm, không trần, ngăn phòng, móng cột bê tông cốt thép, 01 mái che, 01
nhà tạm, 01 nhà vsinh gắn liền với căn nhà nêu trên tọa lạc trên thửa đất 495,
496 tờ bản đồ số 09. (kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Chị Trương Thị Thu T được quyền liên hệ với quan nhà nước thẩm
quyền để được điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có yêu cầu.
Kiến nghị quan nhà nước thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho chị Trương Thị Thu T khi đương sự có yêu cầu.
Chị Trương Thị Thu T phải hoàn trả lại cho anh Mai Ngàn P ½ giá trị
quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất bằng tiền 315.407.000 đồng (Ba
trăm ời lăm triệu bốn trăm lẻ bảy ngàn đồng). Thời gian giao tiền ngày
quyết định có hiệu lực pháp luật ngày 06/8/2025.
- Về nợ chung: Chị Trương Thị Thu T nghĩa vụ trả cho ông Cao Minh
T - Chủ hộ kinh doanh Cao Minh T số tiền 8.900.000 đồng (tám triệu chín trăm
ngàn đồng) ngay khi quyết định có hiệu lực pháp luật là ngày 06/8/2025.
Anh Mai Ngàn P nghĩa vụ trả cho ông Cao Minh T - Chủ hộ kinh
doanh Cao Minh T số tiền 8.900.000 đồng (tám triệu chín trăm ngàn đồng)
ngay khi quyết định có hiệu lực pháp luật là ngày 06/8/2025.
- Về chi phí tố tụng: Anh Mai Ngàn P phải hoàn trả lại cho chị Trương
Thị Thu T stiền 6.805.500 đồng (Sáu triệu tám trăm lẻ năm ngàn năm trăm
đồng).
Kt ngày quyết định có hiu lc pháp luật (đối với các tng hp cơ quan thi
hành án có quyn chđng ra quyết đnh thi hành án) hoc kể tny có đơn yêu cầu
thi nh án ca người đưc thi nh án (đi với các khon tiền phải tr cho ni
đưc thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phi chịu
khoản tiền lãi ca số tiền còn phi thi hành án theo mc i suất quy đnh ti khoản 2
Điều 468 của Blut n sự năm 2015.
- Ván phí:
+ Về án phí hôn nhân và gia đình thẩm: chị Trương Thị Thu T thuộc đối
tượng hộ cận nghèo nên được miễn nộp toàn bộ án phí.
3
Anh Mai Ngàn P phải nộp là 75.000 đồng (Bảy mươi lăm ngàn đồng)
+ Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: chị Trương Thị Thu T thuộc đối
tượng hộ cận nghèo nên được miễn nộp toàn bộ án phí.
Anh Mai Ngàn P phải chịu 7.885.175 đồng (bảy triệu tám trăm tám mươi
lăm ngàn một trăm bảy mươi lăm đồng) (án phí tài sản được nhận) 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) (án phí đối với nghĩa vụ án trả nợ Cao Minh T) án phí
không có giá ngạch.
Hoàn trả cho ông Cao Minh T - Chủ hộ kinh doanh Cao Minh T số tiền
tạm ứng án phí đã nộp 475.000 đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí lệ
phí tòa án số 0011175 ngày 26/3/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
Bình Đại. Nay là phòng thi hành án khu vực 8 Vĩnh Long.
Quyeát ñònh này ñöôïc thi haønh theo quy ñònh taïi Ñieàu 2 Luaät Thi haønh
aùn daân söï thì ngöôøi ñöôïc thi haønh aùn daân söï, ngöôøi phaûi thi haønh aùn daân söï coù
quyeàn thoûa thuaän thi haønh aùn, quyeàn yeâu caàu thi haønh aùn, töï nguyeän thi haønh
aùn hoaëc cöôõng cheá thi haønh aùn theo quy ñònh taïi caùc Ñieàu 6, 7, 7a, 7b vaø 9
Luaät Thi haønh aùn daân söï; thôøi hieäu thi haønh aùn ñöôïc thöïc hieän theo quy ñònh
taïi Ñieàu 30 Luaät Thi haønh aùn daân sö.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- VKSND Khu vực 8 - nh Long;
- Cơ quan THADS tỉnh Vĩnh Long;
- UBND xã t, tnh Đng Tháp
(Số 03, ngày 14/02/2007 của Ủy ban nhân dân xã t,
huyn Đ. Tin Giang);
- Các Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Bùi Thái Dương
Tải về
Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 38/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất