Quyết định số 371/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 371/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 371/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 371/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 02/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa anh V và chị K
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 - HÀ NỘI
Số: 371/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 thng 12 m 2025
QUYT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ S THO THUN CA CÁC ĐƯƠNG S
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 329/2025/TLST-VHNGĐ ny
11 tháng 11 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1- Anh Nguyễn Đình V- sinh năm 1988.
Địa chỉ: thôn C, xã Hạ Bằng, Thành phố Hà Nội.
2- Chị Bùi Thị K- sinh năm 1995.
Địa chỉ: thôn C, xã Hạ Bằng, Thành phố Hà Nội.
Đăng ký kết hôn s57/2013 ngày 06/8/2013 tại UBND B, huyện Thạch
Thất, Thành ph Hà Nội (Nay là xã Hạ Bằng, Thành phNội).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Đình V chị Bùi Thị K tự nguyện đăng
kết hôn ngày 06/8/2013 tại UBND B, huyện huyện Thạch Thất (Nay Hạ
Bằng, Thành phố Hà Nội).
Quá trình chung sống do vợ chồng không hợp nhau, không tiếng nói chung
nên thường xuyên xẩy ra mâu thuẫn. Vợ chồng đã sống ly thân từ tháng 02/2022 đến
nay. Anh V chị K nhận thấy mâu thuẫn vchồng đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng
không còn, không thể đoàn tụ được nữa nên thỏa thuận ly hôn và yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn cho anh, ch.
[2] Vcon chung: Anh Nguyễn Đình V và chị Bùi Thị K thống nhất vchồng
hai con chung Nguyễn Tiến Đ- sinh ngày 22/6/2013, Nguyễn Thị Khải M- sinh ngày
31/7/2015. Anh V và chK thỏa thuận giao cả hai con chung cho chị Bùi Thị K trực
tiếp nuôi dưỡng.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Chị K tự nguyện không yêu cầu anh V cấp dưỡng
nuôi con nên tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con cho anh V đến khi thay đổi khác.
[3] Về tài sản: Anh V và chị K thống nhất vợ chồng không có tài sản chung
nợ chung.
[4] Về lệ p: Anh V tự nguyện chịu toàn b 300.000 đồng lệ phí ly hôn thẩm,
được trừ vào số tiền 300.000 đồng anh V đã nộp tạm ứng lệ phí.
Xét việc thỏa thuận ly hôn của anh V, chK phù hợp quy định của pháp luật
nên được chấp nhận.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Đình
V và chị Bùi Thị K chấm dứt quan hệ hôn nhân.
- Về con chung: Giao cả 02 con chung Nguyễn Tiến Đ- sinh ngày 22/6/2013,
Nguyễn Thị Khải M- sinh ngày 31/7/2015 cho chị Bùi Thị K trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc
đến khi có thay đổi khác.
Anh Nguyễn Đình V có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được
cản trở nhưng không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng
xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung của người trực
tiếp nuôi con.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị K tự nguyện không yêu cầu anh V cấp dưỡng
nuôi con nên tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con cho anh V đến khi thay đổi khác.
- Về tài sản, nợ chung: Không .
2. Về lệ phí Tòa án: Ghi nhận sự tự nguyện của anh Nguyễn Đình V chịu cả
300.000 đồng (Ba trăm ngn đồng) lệ phí giải quyết việc n sự được trừ vào số tiền
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) do anh Nguyễn Đình V đã nộp theo Biên lai thu tiền
số 0015861 ngày 11/11/2025 của Thi nh án dân sự Thành ph Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND Thành phố Hà Nội;
- Thi hành án dân sự TP Hà Nội;
- VKSND khu vực 10 – Hà Nội;
- UBND xã Hạ Bằng, Thành phố Hà Nội;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Đỗ Ngọc Sơn
Tải về
Quyết định số 371/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 371/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 371/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 371/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất