Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 37/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ ngày 27/02/2025 của TAND huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Kiên Lương (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 37/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Minh Triều và Dương Thị Kim Luyến. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

- 1 -
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH KIÊN GIANG
Số: 37/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
K, ngày 27 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 51/2025/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 02
năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Minh T, sinh năm 1997. Địa chỉ: Tổ 7, ấp Hòa
Giang, xã Đ, huyện K, tỉnh Kiên Giang.
- Bị đơn: Chị Dương Thị Kim L, sinh năm 1999. Địa chỉ: Tổ 7, ấp Hòa Giang,
xã Đ, huyện K, tỉnh Kiên Giang.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 02 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Minh T và Dương Thị Kim
L.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Theo thỏa thuận của anh T, chị L là giao con chung tên Nguyễn
Thị Đoan Trang, sinh ngày 25/7/2020 cho anh T nuôi dưỡng đến tuổi trưởng thành (đủ
18 tuổi) và chị L không có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con do anh T không có yêu cầu.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Các đương sự xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- 2 -
- Về nợ chung: Các đương sự xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí dân sự sơ thẩm là 150.000
đ
. Mỗi người chịu ½, anh T tự nguyện
nộp hết, số tiền án phí được khấu trừ vào biên lai thu số 0009409 ngày 04/02/2025
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện K, tỉnh Kiên Giang. Anh T còn được nhận
lại số tiền là 150.000
đ
.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu
thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014. Thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự
sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện K;
- UBND xã Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Pho

- 3 -
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 40-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu
là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án
nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ghi họ tên, địa chỉ của đương sự. Tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước
khi ghi họ tên.
(3) Ghi họ tên của đương sự ly hôn.
(4) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong
vụ án đã được thể hiện trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành (kể cả án phí).
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm