Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 36/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ ngày 30/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
| Số hiệu: | 36/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 30/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Vừ Văn N - Làu Thị X (ly hôn, nuôi con chung) |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 36/2025/QĐST-HNGĐ
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 32/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 03 tháng 10 năm 2025, giữa:
* Nguyên đơn: Anh Vừ Văn N, sinh năm 1999
* Bị đơn: Chị Làu Thị X, sinh năm 2002
Cùng trú tại: Thôn T, xã N, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83; 107, 110, 116, 117 và 118 của Luật Hôn
nhân và gia đình; Điều 147/BLTTDS; Khoản 7, Điều 26; Khoản 5, 6 Điều 27 của
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22
tháng 10 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 22 tháng 10 năm 2025
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Vừ Văn N và chị Làu Thị X.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Anh Vừ Văn N và chị Làu Thị X thuận tình ly hôn.
* Về con chung: Giao con chung là Vừ Thị Thanh H, sinh ngày ……2021,
con khỏe mạnh và phát triển bình thường cho chị Làu Thị X có trách nhiệm trực
tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi con chung đủ 18
tuổi.
* Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Vừ Văn N có nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung Vừ Thị Thanh H mỗi tháng 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) cho
2
đến khi con chung đủ 18 tuổi. Phương thức cấp dưỡng theo định kỳ hàng tháng.
Thời điểm cấp dưỡng khi Quyết định của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Việc thi hành án khoản tiền cấp dưỡng nuôi con chung được thực hiện theo
quy định tại điều 357 của Bộ luật Dân sự:
“1. Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với
số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của
các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại Khoản 1
Điều 468 của Bộ luật này; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này”.
Sau khi ly hôn, anh Vừ Văn N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà
không ai được cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền thay đổi
người trực tiếp nuôi con hoặc thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
* Về tài sản chung và vay nợ chung: Anh Vừ Văn N và chị Làu Thị X tự
thỏa thuận giải quyết về tài sản chung và vay nợ chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
* Về án phí: Anh Vừ Văn N tự nguyện chịu 150.000
đ
(Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm và phải chịu 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng nuôi con chung. Được trừ vào số tiền
300.000
đ
(Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí anh N đã nộp theo biên lai thu số
0001250 ngày 03 tháng 10 năm 2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên.
Chị Làu Thị X không phải chịu án phí.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thái Nguyên + BBHGT;
- VKSND khu vực 7 – Thái Nguyên ;
- VKSND tỉnh Thái Nguyên
- Thi hành án tỉnh Thái Nguyên;
- UBND xã N (Nơi ĐKKH);
- Các đương sự;
- Lưu HSVA, lưu trữ;
THẨM PHÁN
Ma Thị Nguyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm