Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 14 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 14 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
Số hiệu: | 35/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/08/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Mai Văn T yêu cầu ly hôn với bà Hồ Thị Xuân H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 14
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 35/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 46/2025/TLST-HNGĐ ngày 21 tháng 7
năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Ông Mai Văn T, sinh ngày 11/08/1985.
CCCD số: 077085004116 do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội cấp ngày 16/4/2021.
Địa chỉ: Tổ 16, ấp B, xã B, huyện C, tỉnh B (Nay là xã N, Thành phố H).
Bị đơn: Bà Hồ Thị Xuân H, sinh ngày 30/08/1991.
CCCD số: 077191002310 do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội cấp ngày 19/4/2021.
Địa chỉ: Tổ 10, ấp B, xã B, huyện C, tỉnh B (Nay là xã N, Thành phố H).
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24
tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng 7 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Mai Văn T và bà Hồ Thị Xuân
H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Mai Văn T và bà Hồ Thị Xuân H thuận tình ly
hôn.
Về con chung: Ông Mai Văn T và bà Hồ Thị Xuân H có 01 người con chung
là cháu Mai Hoàng M, sinh ngày 20/12/2020.
2
Bà Hồ Thị Xuân H được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cháu Mai Hoàng M, sinh ngày 20/12/2020 cho đến tuổi trưởng thành (18 tuổi).
Ông Mai Văn T không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Ông Mai Văn T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà mình không
trực tiếp nuôi dưỡng không ai được quyền cản trở.
Vì lợi ích của con theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức quy định
tại khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân gia đình, Tòa án có thể quyết định thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết;
Về án phí: Ông Mai Văn T tự nguyện nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi
ngàn đồng) án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn, nhưng được khấu trừ vào
số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) mà ông T đã nộp tại Thi
hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh theo biên lai số 0004456 ngày 21 tháng 7
năm 2025. Hoàn trả cho ông Mai Văn T 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn
đồng) tạm ứng án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Khu vực 14;
- UBND xã N;
- Phòng THADS Khu vực 14;
- TAND TP. Hồ Chí Minh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm