Quyết định số 35/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/09/2024 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 35/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/09/2024 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Điện Biên Phủ (TAND tỉnh Điện Biên) |
Số hiệu: | 35/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận TTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 35/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày 16 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 55/2024/TLST-HNGĐ ngày 06
tháng 3 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: A Lê Quang L; Địa chỉ: Số nhà 270, tổ dân phố 1, phường
M, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Bị đơn: Chị Nguyễn Quỳnh A; Địa chỉ: Số nhà 55, tổ dân phố 1,
phường M, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
06 tháng 9 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 9 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Quỳnh A và A Lê
Quang L.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về hôn nhân: Chị Nguyễn Quỳnh A và A Lê Quang L thuận tình ly
hôn.
2.2. Về con chung: Có 02 (hai) con chung là cháu Lê Quỳnh L, sinh
ngày 16/6/2013 và cháu Lê A Q, sinh ngày 02/9/2015. Hai bên thống nhất, giao
cháu cả hai cháu Lê Quỳnh L, sinh ngày 16/6/2013 và cháu Lê A Q, sinh ngày
02/9/2015 cho chị Nguyễn Quỳnh A trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng cho khi các
cháu đủ 18 tuổi hoặc có thay đổi khác theo quy định pháp luật.
Về cấp dưỡng nuôi con: Tự thoả thuận không yêu cầu Toà án giải quyết.
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con, thay đổi người trực
tiếp nuôi con sau khi ly hôn thực hiện theo các Điều 81, 82, 83, 84, 110, 116,
117 của Luật Hôn nhân và gia đình.
2.3. Về tài sản và nợ: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.4. Về án phí:
Căn cứ Khoản 4 Điều 147/BLTTDS năm 2015; Điểm a khoản 5 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của UBTVQH: Mỗi bên
đương sự phải chịu 75.000đ án phí DSST nhưng A Lê Quang L tự nguyện chịu
cả phần án phí DSST cho chị Nguyễn Quỳnh A, tổng số tiền án phí DSST A Lê
Quang L phải nộp là 150.000đ, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng tiền tạm
ứng án phí DSST A Lê Quang L đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Điện Biên Phủ theo biên lai thu tiền số 0000930 ngày 05/3/2024, A Lê
Quang L đã nộp đủ và được trả lại 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Điện Biên;
- VKSND TP. Điện Biên;
- UBND xã M, TP. Điện Biên Phủ
(Nơi đăng ký kết hôn);
- Chi cục THADS TP. Điện Biên;
- Kế toán (để biết);
- Đương sự;
- Lưu VP;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Thị Thu Trà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm