Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 33/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng |
| Số hiệu: | 33/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 07/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn giữa anh Nguyễn Bá Anh Tuấn và chị Tăng Thị Kim Thái |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - LÂM ĐỒNG
Số: 33/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - LÂM ĐỒNG
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều
84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 27/2025/TBTL-
TA ngày 10 tháng 10 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Anh Nguyễn Bá Anh T, sinh năm: 1978
Địa chỉ: Số 13, đường T, phường X, tỉnh L.
Chị Tăng Thị Kim T, sinh năm: 1992.
Địa chỉ: Số 13, đường T, phường X, tỉnh L.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Bá Anh T và chị Tăng Thị Kim T
kết hôn với nhau vào năm 2014, trên cơ sở tìm hiểu, tự nguyện, có đăng ký kết
hôn tại Ủy ban nhân dân phường D, thành phố Đ (nay là phường X), tỉnh L. Cuộc
sống chung của vợ chồng hòa thuận hạnh phúc được một thời gian thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân, do vợ chồng không hợp nhau, không có tiếng nói chung
trong cuộc sống, bất đồng quan điểm sống, hiện nay vợ chồng đã sống ly thân.
Nay anh T và chị T cùng xác định tình cảm vợ chồng không còn, cuộc sống
chung không có hạnh phúc nên cả hai thống nhất thỏa thuận thuận tình ly hôn và
đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh T và chị T. Xét thấy, yêu
cầu của anh T và chị T là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của
2
luật và không trái đạo đức xã hội nên cần chấp nhận yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn của anh Nguyễn Bá Anh T và chị Tăng Thị Kim T.
[2]Về con chung: Anh Nguyễn Bá Anh T và chị Tăng Thị Kim T xác định
vợ chồng có 02 con chung là Nguyễn Bảo H, sinh ngày 27/9/2014 và Nguyễn Bá
Anh K, sinh ngày 27/10/2018. Ly hôn anh T và chị T thống nhất thỏa thuận giao
con chung Nguyễn Bảo H và Nguyễn Bá Anh K cho anh T có trách nhiệm trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi con thành niên đủ 18 tuổi. Về việc
cấp dưỡng nuôi con, anh T và chị T thống nhất để hai bên tự thỏa thuận với nhau,
không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết. Xét thấy, sự thỏa thuận của anh T và
chị T là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội. Vì vậy, cần công nhận sự thỏa thuận về việc nuôi con, cấp dưỡng nuôi
con của anh T và chị T.
[3]Về tài sản chung và nợ chung: Anh T và chị T xác định vợ chồng không
có tài sản chung và không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Vì
vậy Tòa án không xem xét.
[4]Về lệ phí Tòa án: Anh T và chị T thỏa thuận nhận chịu 300.000đ lệ phí
giải quyết việc hôn nhân gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Bá Anh T và chị Tăng Thị Kim T
thoả thuận thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Nguyễn Bá Anh T và chị Tăng Thị Kim T thống nhất
thỏa thuận giao 02 con chung là Nguyễn Bảo H, sinh ngày 27/9/2014 và Nguyễn
Bá Anh K, sinh ngày 27/10/2018 cho anh T có trách nhiệm trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục theo nguyện vọng của con. Về việc cấp dưỡng nuôi con,
anh T và chị T thống nhất để hai bên tự thỏa thuận với nhau, không yêu cầu Tòa
án giải quyết nên không xem xét.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
3
- Về tài sản chung và nợ chung: Anh T và chị T xác định vợ chồng không có
tài sản chung và không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên
không xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Bá Anh T và chị Tăng Thị Kim T thỏa
thuận nhận chịu 300.000đ tiền lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình, được
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ anh T và chị T đã tạm nộp theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0004676 ngày 10 tháng 10 năm
2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng. Anh T và chị T đã nộp đủ lệ
phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành
án, tư nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
Điều 6, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND Khu vực 1 - Lâm Đồng;
- Phòng THADS Khu vực 1 - Lâm Đồng;
- UBND phường X (cũ là Phường D, thành phố
Đ), tỉnh L;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Trần Thị Lan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm