Quyết định số 33/2025/QĐST-DS ngày 27/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 33/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 33/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 33/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 33/2025/QĐST-DS ngày 27/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
| Số hiệu: | 33/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 27/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng TMCP V yêu cầu ông Trần Công D trả nợ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - THANH HOÁ
Số: 33/2025/QĐST - DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24, khoản 2, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ vào các Điều 292, 299, 357, 463, 466 và 468 Bộ luật Dân sự; Điều
91 Luật Các tổ chức tín dụng;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 19 tháng 11 năm 2025 về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 75/2025/TLST - DS ngày 07 tháng 10 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V
Địa chỉ: Số 89 H, phường Đ, Thành phố Hà Nội
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D - Chủ tịch Hội đồng quản
trị V
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Vũ Ngọc Q - Trưởng phòng xử lý nợ
khách hàng cá nhân miền Bắc 02 - Trung tâm thu hồi nợ Khách hàng doanh
nghiệp và xử lý nợ pháp lý theo Văn bản ủy quyền số 30/2025/UQN - CTQT
ngày 28/7/2025 của Chủ tịch Hội đồng quản trị V.
Người được ủy quyền lại: Ông Hồ Văn A - Chuyên viên xử lý nợ - Phòng
Xử lý nợ KHCN miền Bắc 02 - Ngân hàng TMCP V theo Văn bản ủy quyền số
1989/2025/UQ-VPB ngày 03/9/2025 của ông Vũ Ngọc Q.
Địa chỉ làm việc của người được ủy quyền lại: Tầng 3, Trung tâm Thương
Mại P số 27 - 29 Đại lộ L, phường T, tỉnh Thanh Hóa.
* Bị đơn: Ông Trần Công D năm 1994
Địa chỉ: Thôn 10, xã B, tỉnh Thanh Hóa.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Duy: Ông Trần Công T1, sinh năm
1992
Địa chỉ: Thôn 10, xã B, tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nội dung:
Ngân hàng TMCP V và ông Trần Công T thống nhất thỏa thuận: Tính đến
ngày 19/11/2025, ông Trần Công D còn nợ Ngân hàng TMCP V, cụ thể như sau:
- Theo Hợp đồng cho vay số LN2307119693966 ngày 26/7/2023:
Nợ gốc: 661.104.000đ; nợ lãi trong hạn: 6.523.174đ; nợ lãi quá hạn:
1.287.978đ. Tổng cộng: 668.915.152đ.
- Theo Giấy đăng ký kiêm hợp đồng cho vay không tài sản bảo đảm, mở
và sử dụng tài khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện tử ngày 31/7/2023:
Nợ gốc: 10.686.589đ; nợ lãi trong hạn: 805.872đ; nợ lãi quá hạn:
752.522đ. Tổng cộng: 12.244.983đ.
Tổng cộng: Nợ gốc: 671.790.589đ; nợ lãi trong hạn: 7.329.046đ; nợ lãi
quá hạn: 2.040.500đ. Tổng cộng: 681.160.135đ (Sáu trăm tám mươi mốt triệu
một trăm sáu mươi nghìn một trăm ba mươi lăm đồng).
Kể từ ngày 20/11/2025 ông Trần Công D còn phải tiếp tục trả số tiền lãi
phát sinh theo Hợp đồng cho vay số LN2307119693966 ngày 26/7/2023 và Giấy
đăng ký kiêm hợp đồng cho vay không tài sản bảo đảm, mở và sử dụng tài
khoản thanh toán và dịch vụ ngân hàng điện tử ngày 31/7/2023 cho đến khi ông
D thanh toán hết toàn bộ các khoản nợ cho Ngân hàng TMCP V.
2.2. Về thời hạn trả nợ: Hai bên thống nhất thỏa thuận thời gian và
phương thức trả nợ như sau:
Chậm nhất đến ngày 05/12/2025 ông Trần Công Duy phải trả toàn bộ số
tiền bao gồm: Nợ gốc: 671.790.589đ; nợ lãi trong hạn: 7.329.046đ; nợ lãi quá
hạn: 2.040.500đ. Tổng cộng: 681.160.135đ (Sáu trăm tám mươi mốt triệu một
trăm sáu mươi nghìn một trăm ba mươi lăm đồng) và lãi phát sinh tính từ ngày
20/11/2025 theo các Hợp đồng tín dụng đã ký kết cho đến khi thanh toán hết
toàn bộ các khoản nợ cho Ngân hàng.
Đến thời hạn trả nợ mà ông Trần Công D không thanh toán được hoặc
không thanh toán đầy đủ số tiền mà các bên đã thỏa thuận nêu trên thì Ngân
hàng TMCP V có quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm quyền kê biên,
phát mại tài sản thế chấp là toàn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên
đất tại thửa đất số 671, tờ bản đồ số 18. Địa chỉ thửa đất: Thôn 10, xã B, huyện
X, tỉnh Thanh Hóa; theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất số DD 276192, số vào sổ cấp GCN: CS 03685
do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 12/8/2021. Ngày
21/7/2023 tại Văn phòng Đăng ký đất đai Thanh Hóa - Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai huyện X đã xác nhận chuyển nhượng cho ông Trần Công D. Xác
lập theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số LN2307119693966 ngày
26/7/2023 tại Văn phòng công chứng Lại Văn T. Số công chứng: 7408, quyển số
03/2023/TP/CC-SCC/HĐGD và Thỏa thuận ngày 26/7/2023 giữa Ngân hàng
VPBank và ông Trần Công D để bảo đảm thu hồi toàn bộ khoản nợ.
2.3. Về án phí: Hai bên đương sự thống nhất thỏa thuận ông Trần Công D
phải chịu 15.623.000đ (Mười lăm triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn đồng) án phí
giá ngạch tài sản.
Trả lại cho Ngân hàng TMCP V 16.202.000đ (Mười sáu triệu hai trăm
linh hai nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí Ngân hàng TMCP V đã nộp theo biên
lai thu số 0001044 ngày 06/10/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7,
Điều 7a và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Khu vực 2 - Thanh Hóa;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- THADS tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: HS, VP.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Trịnh Thị Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm