Quyết định số 33/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/11/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 33/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 33/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 33/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 33/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/11/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 33/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BL Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CAO BẰNG
Số: 33/2024/QĐST-HNGĐ BL, ngày 20 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 36/2024/TLST-HNGĐ
ngày 22 tháng 10 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Đặng Thị B, sinh ngày 03/10/1999; nơi cư trú: xóm
KN, xã TH, huyện BL, tỉnh Cao Bằng.
- Bị đơn: Anh Lý Văn D, sinh ngày 20/6/1993; nơi cư trú: xóm KN, xã
TH, huyện BL, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 116 của Luật hôn nhân và gia
đình; Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 Nghị
quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc
về hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
12 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12 tháng 11 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đặng Thị B và anh Lý Văn D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về hôn nhân: Chị Đặng Thị B và anh Lý Văn D thỏa thuận nhất trí ly
hôn.
2
2.2. Về nuôi con chung: Chị B, anh D có 01 con chung là Lý Minh D2,
sinh ngày 06/12/2017. Sau khi ly hôn, anh Lý Văn D là người trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Lý Minh D2 cho đến khi cháu D2 đủ 18 tuổi.
2.3 Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Đặng Thị B có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con chung là Lý Minh D2, sinh ngày 06/12/2017 số tiền 1.000.000
đồng/tháng kể từ tháng 11/2024 cho đến khi cháu D2 đủ 18 tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Đương sự có quyền thay đổi người trực tiếp nuôi dưỡng con chung, mức
cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.
2.4. Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.5. Về nợ chung: Không có.
2.6. Về án phí: Áp dụng khoản 4, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015; điểm a, khoản 2, Điều 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16/5/2024 Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong
giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình; điểm a, khoản 5, điểm b, khoản 6,
Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về
mức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Chị Đặng Thị B và anh Lý Văn D mỗi người phải chịu số tiền 75.000
đồng án phí dân sự Hôn nhân gia đình sơ thẩm để nộp ngân sách Nhà nước, Chị
B phải chịu số tiền 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con chung để nộp ngân
sách Nhà nước. Chị B tự nguyện nộp thay án phí cho anh D số tiền 75.000 đồng
án phí dân sự Hôn nhân gia đình sơ thẩm. Tổng số tiền Chị B phải nộp là
300.000 đồng để nộp vào ngân sách Nhà nước.
Xác nhận Chị B đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (bằng chữ: Ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai số: 0003593, ngày 22/10/2024 tại Chi cục Thi
hành án dân sự huyện BL, tỉnh Cao Bằng. Đương sự đã nộp đủ tiền án phí.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có
đơn yêu cầu thì hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
3
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,
7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cao Bằng;
- VKSND huyện BL;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS huyện BL;
- UBND xã TH (Để biết);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Thị Kim
Tải về
Quyết định số 33/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 33/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm