Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 32/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 32/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 05/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông L thuận tình ly hôn với bà L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 – M ĐỒNG
Số: 32/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - LÂM ĐỒNG
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điu 81, Điu 82, Điu 83 và Điu 84
Luật n nhân gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lphí m 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ số 23/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 07 tháng 10 năm 2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn, nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Ông Nguyễn Quang L, sinh năm: 1983.
Đa ch: Hm 17 Khe Sanh, Phưng Xuân Hương Đà Lt, Tnh Lâm Đng.
- Người yêu cầu: Bà Thị Thùy L, sinh năm: 1993.
Đa ch: Hm 17 Khe Sanh, Phưng Xuân Hương Đà Lt, Tnh Lâm Đng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Quang L Thị Thùy L xây
dựng gia đình với nhau vào năm 2015 trên cơ sở tìm hiểu, tự nguyện, có tổ chức
lễ cưới theo phong tục tập quán đăng kết hôn ti UBND Hiệp A,
huyện Đức T, tỉnh Lâm Đồng (nay Hiệp T, tỉnh Lâm Đồng). Sau khi kết
hôn, ông L L chung sống tại hm 17 K, Phưng X, Tnh Lâm Đng. Cuộc
sống chung hạnh phúc đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do
vợ chồng không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống. Chai đã cố gắng hoà giải
nhiều lần nhưng không thành, xung đột ngày càng nghiêm trọng dẫn đến mục
đích hôn nhân không đạt được. Từ tháng 03/2025 vợ chồng đã sống ly thân nên
không còn ai quan tâm đến cuộc sống của nhau. Nay ông L L xác định
tình cảm vchồng không còn, cuộc sống chung không hnh phúc nên thống
nhất thỏa thuận thuận tình ly hôn và đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Xét thấy, yêu cầu của ông L, L hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều
cấm của luật và không ti đạo đức xã hội nên cần chp nhận yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn của ông Nguyễn Quang L và bà Lê Thị Thùy L
[2] Về con chung: Ông Nguyễn Quang L Lê Thị Thùy L xác định vợ
chồng 02 con chung Nguyễn Tuệ L, sinh ngày 30/4/2017; Nguyễn
Quang L, sinh ngày 19/10/2019. Ly n, ông L L thống nhất thỏa thuận
giao 02 con chung là Nguyễn Lê Tuệ L, sinh ngày 30/4/2017; Nguyễn Quang L,
2
sinh ngày 19/10/2019 cho bà L có trách nhiệm trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục cho đến tuổi trưởng thành. Về việc cấp dưỡng nuôi con, ông L bà L
thống nhất thỏa thuận ông Nguyễn Quang L cấp dưỡng nuôi 02 con chung
10.000.000đ (mười triệu đồng)/tháng/2 con (mỗi con 5.000.000đ/tháng) cho đến
khi con đủ tuổi trưởng thành. Thời gian cấp dưỡng nuôi con bắt đầu từ tháng
12/2025 đến khi con thành niên. Xét thấy, sự thỏa thuận của ông L, bà L là hoàn
toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đo đức xã hội.
vậy, cần công nhận sự thỏa thuận về việc nuôi con, cấp dưỡng nuôi con của ông
Lộc, bà Linh.
[3] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Quang L bà Lê ThThùy L cùng xác
định vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
[4] Về nợ chung: Ông Nguyễn Quang L và Thị Thùy L cùng xác
định v chồng không nợ chung nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải
quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Quang L Thị Thùy L thỏa
thuận nhận chịu 300.000đ lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lp biên bản a giải đoàn tụ kng
thành, không đương s o thay đổi ý kiến v sthỏa thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Quang L Thị Thùy L thoả
thuận thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Nguyễn Quang L và bà Lê Thị Thùy L thống nhất thỏa
thuận giao 02 con chung Nguyễn Tuệ L, sinh ngày 30/4/2017; Nguyễn
Quang L, sinh ngày 19/10/2019 cho L trách nhiệm trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục. Việc cấp dưỡng nuôi con ông L và bà L thống nhất thỏa ông
Lộc trách nhiệm cấp dưỡng nuôi 02 con chung 10.000.000đ (mười triệu
đồng)/tháng/2 con (mỗi con 5.000.000đ/tng). Thời gian cấp dưỡng nuôi con từ
tháng 12/2025 đến khi con thành niên.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
Kể tngày có đơn u cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân
m 2015.
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Quang L Thị Thùy L cùng xác
định vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. vậy,
không đặt ra để xem xét.
3
- Về nợ chung: Ông Nguyễn Quang L và bà Lê Thị Thùy L cùng xác
định vợ chồng không nợ chung không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
vậy, không đặt ra để xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Quang LLê Thị Thùy L thỏa thuận
nhận chịu 300.000đ tiền lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình, được trừ vào
stiền tạm ứng lệ phí 300.000đ ông L bà L đã tạm nộp theo biên lai thu tiền
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0004067 ngày 07 tháng 10 năm 2025 của Cục
Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng. Ông L và bà L đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tư nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7a 9
Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND khu vực 1 – Lâm Đồng;
- Phòng THADS khu vực 1 – Lâm Đồng;
- UBND xã Hiệp Thạnh, tỉnh Lâm Đồng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký và đóng dấu
Lê Thị Minh Hoà
Tải về
Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất