Quyết định số 314/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/06/2024 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 314/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 314/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/06/2024 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Bắc Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 314/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Bùi Thị T đã nộp đơn khởi kiện "Xin ly hôn" đối với anh Vũ Hùng C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN BC T LIÊM, THÀNH PHNI
- Vi thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Đng Qunh Chi
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Trần Đức Anh
2. Bà Hoàng Phương Lan
- Thư ký phiên tòa: Ông Doãn Khc Hoàng - Thư ký Tòa án nhân dân qun
Ba Đình, thành phố Hà Ni
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Bc T Liêm, thành ph Ni
tham gia phiên tòa: Phong Th Lan - Kim sát viên.
Ngày 28 tháng 6 năm 2024 ti tr s a án nhân dân qun Bc T Liêm,
thành ph Ni xét x thẩm công khai v án Hôn nhân gia đình thẩm th
s 60/2024/TB-TLVA ngày 02/02/2024 v vic “Xin ly hôn” gia:
*Nguyên đơn: Ch Bùi Th T - Sinh năm 1978
HKTT: S A, TT B, TDP C, phường C Nhuế 2, qun Bc T Liêm, thành
ph Hà Ni.
Nơi ở: Phòng X, Tòa Y, chung cư Z, Xã An Khánh, Hoài Đức, Hà Ni
Có mt
*B đơn: Anh Vũ Hùng C - Sinh năm 1973
HKTT: S A, TT B, TDP C, phường C Nhuế 2, qun Bc T Liêm, thành
ph Hà Ni.
Vng mt
* Ngưi có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng TMCP Sài Gòn -
Hà Ni.
Tr s: S 77 Trần Hưng Đạo Hoàn Kiếm Hà Ni.
Đại din theo pháp lut: Bà Ngô Thu Hà Tổng Giám đốc
Đại din theo y quyn: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Ni Chi
nhánh Hà Đông
Tr s: S 16-18 Nguyn KH ến, phường Văn Quán,Hà Đông, Hà Nội.
Vng mt
NI DUNG V ÁN:
Ngày 29/01/2024, ch Bùi Th T đã nộp đơn khi kin ti Tòa án nhân dân
qun Bc T Liêm “Xin ly hôn” đối vi anh Hùng C, đăng HKTT ti: S A,
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN BC T LIÊM
THÀNH PH HÀ NI
---------------------
Bn án s: 314/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28 /6/ 2024
V/v: Ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
2
TT B, TDP C, phưng C Nhuế 2, qun Bc T Liêm, thành ph Ni. Tại đơn
khi kin và quá trình gii quyết v án, nguyên đơn trình bày:
Ch Bùi Th T anh Hùng C đăng kết hôn ngày 03/7/2009 ti
UBND phường Cm Tây, thành ph Cm Ph, tnh Qung Ninh. Sau khi kết hôn,
v chng chung sng hạnh phúc được mt thời gian đến năm 2013 thì phát sinh
mâu thun. Nguyên nhân là do kinh tế gia đình sa sút, anh C không công vic
ổn định, không trách nhim vi v và con, n nn nhiu. V chồng đã ly thân
t năm 2015, đến tháng 01/2019 anh C dn ra ngoài không thông báo địa ch
cho ch T biết, thnh thong anh C v thăm con. Chị T xác định tình cm v chng
không còn nên xin được ly hôn vi anh C.
* V con chung: V chng có 02 con chung :
1. Vũ Khánh D Sinh ngày 23/10/2010
2. Vũ Gia H Sinh ngày 05/02/2013
Ch T nguyn vọng được nuôi c 2 con chung thc tế các con vn
cùng ch sau khi anh C ra ngoài riêng. Ch không yêu cu anh C cấp dưỡng nuôi
con.
* V tài sn chung n chung: Trong thi gian chung sng, ch T anh
C mua được 1 căn hộ chung cư: Phòng X, Tòa Y, chung Z, An Khánh,
Hoài Đức, Ni. Khi mua căn h anh C đóng góp 200.000.000 (Hai trăm triệu)
đồng, ch T góp 650.000.000 (Sáu trăm năm mươi triệu) đồng bao gm c tin mua
nhà và tin làm ni tht. Anh ch vay Ngân hàng SHB chi nhánh Hà Đông số tin
497.696.303 đồng (Bốn trăm chín mươi bảy triu sáu trăm chin mươi sáu ngàn ba
trăm linh ba đồng) đồng theo Hợp đồng tín dng và khế ước nhn n s 2 vi :
- Dư nợ ln 1 là: 404.197.502 đồng,.
- Dư nợ ln 2: 93.498.801 đồng.
K t khi hợp đồng hiu lc, mt mình ch T hàng tháng thc hin tr n
cho Ngân hàng SHB, chi nhánh Hà Đông, anh C không đóng góp gì
Hin ti anh ch còn n Ngân hàng SHB là: 290.682.303 đng (tm tính đến
ngày 10/3/2024)
Ch T đề nghi Tòa án giao cho ch s hữu căn h nói trên sau khi ly hôn , ch
s trách nhim thanh toán cho Ngân hàng SHB khon tin n còn li thanh
toán cho anh C khon tin chênh lch tài sn ( nếu có )
Ngày 16/5/2024, ch Bùi Th T thay đổi yêu cu khi kiện, theo đó ch xin
rút yêu cầu đề ngh Tòa án phân chia tài sn chung v chng.
2. Bị đơn trình bày:
Anh Hùng C vng mt trong sut quá trình t tụng đã được triu tp
hp l nhiu ln nên không có ý kiến trình bày.
3. Người có quyn li nghĩa vụ liên quan trình bày :
3
- Ngày 22/10/2015 SHB đã cp tín dng cho bà T và ông C s tin:
404.197.502 V
- Ngày 31/12/2015 SHB đã cấp tín dng cho bà T và ông C s tin:
93.498.801 VNĐ
Tạm tính đến ngày 04/04/2024, Bùi Th T ông Hùng C còn n
Ngân hàng SHB s tin gc và lãi, chi tiết như sau:
+ Tng n gốc : 288.604.303 đồng
+ Tng n lãi d kiến : 481.056 đồng
Theo QQĐ tại điểm 5.1.4 Khoản 5.1 Điều 5 ca Hợp đng thế chp s
343/2015/HĐTC-CN/SHB.11200 ngày 16/10/2015 quy định Ngân hàng SHB
quyn x tài sn thế chấp để thu hi n khi xy ra một trong các điều kin
sau “Bên bảo đm chia tài sn chung ca v chng trong thi k n nhân, đi khỏi
nơi trú không thông báo địa ch liên lc hoc không liên lạc được trong thi
gian 3 tháng”
Theo tại điểm 12.3.5 Khoản 12.3 Điều 12 ca Hợp đồng tín dng s
343/2015/HĐTDTDH-CN/SHB.112000 NGÀY 16/10/2015 v/v chm dt hp
đồng tín dụng trước thi hạn có quy định “Một trong nhng cá nhân thuc Bên vay
ly hôn hoc chia tài sn chung v chng trong thi k hôn nhân mà theo quan điểm
ca SHB ảnh hưởng đến tài sn bảo đảm và/hoặc nghĩa vụ tr n của Bên vay” t
ngân hàng được chm dt hợp đồng và thua hi n trước hn.
Xut phát t các do trên, SHB đề ngh ông tt toán khoản vay đm bo
thc hiện theo nghĩa vụ ca Hợp đồng tín dng trung dài hn s
343/2015/HĐTDTDH-CN/SHB.112000 ngày 16/10/2015 vi s tin tạm tính đến
ngày 04/04/2024 là: 280.085.359 VNĐ ( Bng chữ: Hai trăm tám mươi triệu không
trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm năm mươi chín đồng), c th như sau:
+ Tng n gốc : 288.604.303 đồng
+ Tng n lãi d kiến : 481.056 đồng
Trường hp Bùi Th T ông Hùng C không thc hin hoc thc hin
không đầy đủ nghĩa vụ tr n nêu trên, đ ngha án tuyên SHB được quyn yêu
cầu quan thi hành án dân s thm quyn biên, phát mi toàn b các tài
sn bảo đảm cho khaorn vay đ thu hi n cho SHB, c th là: Phòng X, Tòa Y,
chung Z, Xã An Khánh, Hoài Đức, Ni phát sinh t HĐMB căn hộ s
402DDN2/T1/HĐMB – PHUCHA ngày 04/07/2015 gia bà Bùi Th T vi Công ty
C phần đầu tư kinh doanh và phát triển h tng Khu công nghip Phúc Hà.
Trường hp s tiền thu được t vic phát mi các tài sn bảo đảm không đủ
nghĩa vụ tr nợ, đề ngh Tòa án tuyên Bùi Th T Ông Hùng C phi
nghĩa vụ tr hết n cho SHB và SHB được quyn yêu cầu Cơ quan thi hành án dân
s thm quyn xác minh, biên tài sn thuc quyn s hu hp pháp Bùi
Th T Ông Vũ Hùng C để thu hi n cho SHB.
Tại phiên tòa:
4
- Nguyên đơn : Ch Bùi Th T đề ngh Tòa án x cho ch đưc ly hôn vi
anh C, đề ngh Tòa án giao c 2 con chung : Cháu Khánh D Sinh ngày
23/10/2010 cháu Gia H Sinh ngày 05/02/2013 cho ch trc tiếp nuôi
ng, ch không yêu cu anh C cấp dưỡng nuôi con rút yêu cu đề ngh Tòa
án phân chia tài sn chung.
- Bị đơn : Anh Vũ Hùng C vắng mặt không rõ lý do dù đã được triệu tập hợp
lệ nên Tòa án xét xử theo thủ tục chung.
Bị đơn không có yêu cầu phản tố.
- Người quyền lợi,nghiã vụ liên quan : Vắng mặt không do mặc
đã được triệu tập hợp lệ nên Tòa án xét xử theo thủ tục chung.
Người có quyền lợi,nghiã vụ liên quan không có yêu cầu độc lập.
Đại diện Viện kiểm sát nhân n quận Băc Từ Liêm phát biểu quan đim:
Thẩm phán đã tuân thủ đúng các quy định ca pháp lut t tng dân s
trong quá trình th lý, gii quyết v án.
Hội đồng xét x đã tuân thủ đúng đầy đủ các quy định ca pháp lut
trong quá trình xét x v án.
Thư tòa án đã tuân th đúng các quy định ca pháp lut t tng dân s
trong vic tống đạt, niêm yết các văn bản ca Tòa án,trong quá trình xét x v án.
Nguyên đơn đã tuân th đúng các quy đnh ca pháp lut t tng dân s
trong quá trình gii quyết v án.
B đơn vng mt trong sut quá trình t tụng đã được triu tp hp l
nhiu ln, gây khó khăn cho Tòa án trong vic tng đạt các văn bản t tng.
Ni quyn lợi nghĩa vụ liên quan vng mt nhiu ln không rõ
do, gây khó khan cho Tòa án trong uqa trình gii quyết v án .
V đưng li gii quyết v án:
Đề ngh Tòa án:
1. Đình ch yêu cu ca ch Bùi Th T v chia tài sn chung.
2. Chp nhn yêu cu khi kin xin ly hôn ca ch Bùi Th T đối vi anh
Hùng C.
3. Giao 2 con chung Cháu Khánh D Sinh ngày 23/10/2010 cháu
Gia H Sinh ngày 05/02/2013 cho ch Bùi Th T trc tiếp nuôi dưỡng.Tm
hoãn vic cấp dưỡng nuôi con đối vi anh C cho đến khi ch T có yêu cu hoc khi
có s thay đổi khác.
Không ai được ngăn cản quyn gp g và chăm sóc con chung.
4. V tài sn chung, nhà các khon n : Không yêu cu a án gii
quyết nên không xét.
5. V án phí sơ thẩm:
Ch Bùi Th T phi np án phí ly hôn sơ thẩm
Hoàn li cho ch T tin tm ng án phí v vic chia tài sn chung.
Các đương sự đưc quyền kháng cáo theo quy định ca pháp lut.
5
Sau khi xem xét,đánh giá khách quan,toàn din nhng tài liu chng c
đưc thm tra ti phiên tòa,căn c kết qu tranh tng ti phiên tòa,li trình bày
của các đương sự.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V thm quyn gii quyết v án xét thy:
Ngày 29/01/2024, ch Bùi Th T nộp đơn khởi kin ti Tòa án nhân dân qun
Bc T Liêm Xin ly hônđi vi b đơn anh Hùng C, ĐKHKTT ti: S A,
TT B, TDP C, png C Nhuế 2, qun Bc T Liêm, thành ph Hà Ni.
Theo nguyên đơn trình bày: T năm 2019 anh C b nhà ra ngoài , không cho
ch T biết địa ch nơi anh cư trú thực tế, được xác định là anh C c tình giấu địa ch
nên Tòa án nhân dân qun Bc T Liêm nơi anh C đăng HKTT- th v
án đúng quy định ti khoản 1 Điều 28, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khon
1 Điều 39 v thm quyn theo lãnh th và loi vic.
[2] V quan h pháp lut xét thy:
Ch Bùi Th T yêu cu Tòa án gii quyết cho ly hôn vi anh Vũ Hùng C, , có
yêu cu gii quyết v con chung, yêu cu gii quyết v tài sn chung n
chung, sau đó chị T xin rút yêu cầu đề ngh Tòa án chia tài sn chung và các khon
n chung để các bên t tha thun
Anh Hùng C vng mt trong sut quá trình t tng nên không ý kiến
trình bày.
Do đó tranh chấp được xác định Ly hôn theo yêu cu mt bên,có yêu
cu gii quyết v con chung, không yêu cu gii quyết v tài sn chung đưc
quy định tại Điều 56; Điều 59; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Lut Hôn nhân gia
đình.
[3] V ni dung v án, xét thy:
[3.1] V tình cm: Ch Bùi Th T anh Vũ Hùng C đăng kết hôn ngày
03/7/2009 tại UBND phường Cm Tây, thành ph Cm Ph, tnh Qung Ninh .
Sau khi kết hôn, v chng chung sng hạnh phúc đưc mt thời gian đến năm
2013 thì phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do kinh tế gia đình sa sút, anh C
không công vic ổn định, không trách nhim vi v và con, n nn nhiu.
V chồng đã ly thân từ năm 2015, đến tháng 01/2019 anh C dn ra ngoài không
thông báo đa ch cho ch T biết, thnh thong anh C đin thoi v thăm con. Chị T
xác định tình cm v chồng không còn nên xin đưc ly hôn vi anh C
Xét,cuc hôn nhân ca ch T anh C hôn nhân hp pháp, kết hôn trên
s t nguyn, có tìm hiểu, có đăng kí kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thm quyn.
Quá trình chung sng anh ch phát sinh mâu thuẫn và đỉnh điểm đến năm 2019,
anh C đã bỏ ra ngoài , không cho ch T biết địa ch nơi anh trú thc tế, không
cùng chung sng vi ch T và không cùng nhau nuôi dy con cái.
Như vậy, th khẳng định mu thun v chông gia ch T anh C đã trầm
trng, cuc sng chung không th kéo dài, mc đích hôn nhân không đạt được nên
6
căn cứ Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét x xét thy cn chp nhn
đơn xin ly hôn của ch Bùi Th T, x cho ch Bùi Th T đưc ly hôn vi anh
Hùng C là hoàn toàn phù hp với các quy định ca pháp lut.
[3.2] V con chung: Ch T và anh C có 02 con chung :
1. Vũ Khánh D Sinh ngày 23/10/2010
2. Vũ Gia H Sinh ngày 05/02/2013
Xét, Các con chung ca ch T anh C chưa đủ tuổi trưởng thành nên vic
giao con chung cho ai nuôi là phải đảm bo cho tr phát trin tt nht.
Ch T nguyn vọng được trc tiếp nuôi dưỡng c 2 con chung, không yêu
cu anh C phải đóng góp tiền cp dưỡng nuôi con chung hàng tháng.
Căn c các tài liu trong h sơ, xác định ch Bùi Th T công vic thu
nhp ổn định, nơi ổn đnh sau khi ly hôn. Phía anh C không bt c tài liu
chng minh thu nhập cũng như nơi của anh, không căn c để đảm bo anh
có th nuôi dưỡng các con trưởng thành tt.
C 2 cháu Khánh D và Vũ Gia H đều có nguyn vọng được sng cùng vi
m là ch T để tin cho vic sinh hoạt cùng như học tp hàng ngày ca cháu.
Do đó, giao cháu Khánh D Sinh ngày 23/10/2010 cháu Gia H
Sinh ngày 05/02/2013 cho ch Bùi Th T trc tiếp nuôi dưỡng, trông nom, chăm
sóc, giáo dc phù hp vi nguyn vng ca con tr, phù hp vi thc tế các
quy định ca pháp lut.
Vic cấp dưỡng nuôi con, ch T không yêu cu nên tạm hoãn đối vi anh C
cho đến khi các con chung đủ 18 tui tròn hoc khi có s thay đi khác.
[3.3] V tài sn chung, nhà các khn n : Khi làm đơn xin ly hôn, chị T
yêu cu a án xem xét chia tài sn chung ca v chồng. Tuy nhiên sau đó,
ch Bùi Th T xin rút toàn b yêu cu chia tài sn chung và các khon n chung.
Xét, vic xin rút yêu cu chia tài sn chung và các khon n chung ca ch T
là t nguyn, phù hp với các quy định ca pháp lut nên cn chp nhn
[3.4] V án phí : Ch Bùi Th T phi nộp án phí LHST theo quy đnh ca
pháp lut và được hoàn li tin tm ứng án phí đối vi yêu cu chia tài sn chung.
Bác các yêu cu khác ca các đương sự.
Các đương sự đưc quyn kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
Bi l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Áp dng:
- Điu 51,56,58, 59, 81, 82, 83- Luật Hôn nhân gia đình;
- Khoản 1 Điều 28, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điu 39,
Điu 271, 273 - B lut T tng Dân s năm 2015;
- Pháp lnh án phí l phí Tòa án s 10/2009/UBTVQH khóa 12 ngày
27/02/2009 v án phí;
7
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội khóa 14 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun s
dng án phí, l phí Tòa án.
X:
1. Đình chỉ yêu cu xin chia tài sn chung các khon n chung ca ch
Bùi Th T.
2. Chp nhn yêu cu xin ly hôn ca ch Bùi Th T đối vi anh Hùng C .
Cho ch Bùi Th T được ly hôn anh Vũ Hùng C.
3. V con chung:
Giao c 2 con chung cháu Khánh D Sinh ngày 23/10/2010 cháu
Gia H Sinh ngày 05/02/2013 cho ch Bùi Th T trc tiếp nuôi dưỡng, trông
nom, chăm sóc, giáo dục
Tm hoãn vic cấp dưỡng nuôi con đối vi anh C cho đến khi các con chung
đủ 18 tui tròn hoc khi có s thay đổi khác.
Không ai được ngăn cản quyn gp g và chăm sóc con chung.
4. V tài sn chung, nhà các khon n chung: Các đương s không
yêu cu gii quyết nên Tòa án không xét.
Các bên t lo nơi sau ly hôn.
5. V án phí sơ thẩm:
Ch Bùi Th T phi chu 300.000 (Ba trăm nghìn) đng án phí ly hôn
thm, xác nhn ch T đã nộp 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng tm ng án phí ti
Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí s 21325 ngày 02/2/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s Qun Bc T Liêm, nay chuyn thành án phí.
Hoàn li cho ch T s tin 12.000.000 (i hai triệu) đồng tm ng án phí
chia tài sn chung ch T đã nộp ti Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí s 21355
ngày 21/2/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s Qun Bc T Liêm
Án x công khai sơ thm, nguyên đơn có mt đưc quyền kháng cáo đối vi
bn án trong hn 15 ngày k t ngày Tòa tuyên án.
B đơn vng mặt, được quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t
ngày nhận được tng đạt bn án.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT X
- Các đương sự THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND Qun Bc T Liêm
-TAND TP Hà Ni
-VKSND TP Hà Ni
- THADS Qun Bc T
Liêm
- Lưu hồ Đặng Qunh Chi
8
Tải về
Quyết định số 314/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 314/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 314/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 314/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất