Quyết định số 31/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 31/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 31/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 31/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 31/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng |
Số hiệu: | 31/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thêm- Quyên |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 3 – ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------- ---------------------------------------
Số: 31/2025/QĐST-HNGĐ Đà Nẵng, ngày 24 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 3 - ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 01/2025/TLST-HNGĐ ngày 03
tháng 7 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Phan T, sinh năm: 1977
Địa chỉ: C B, tổ D, phường C, thành phố Đà Nẵng;
- Bà Phạm Thị Kim Q, sinh năm: 1981
Địa chỉ: C B, tổ D, phường C, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Vợ chồng ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q kết hôn vào
ngày 31/5/2006 tại Ủy ban nhân dân phường H, quận C, thành phố Đà Nẵng, hôn nhân
trên cơ sở tự nguyện.
Trong quá trình chung sống đã xảy ra mâu thuẫn; nguyên nhân mâu thuãn do tính
cách hai bên không hợp nhau, vợ chồng sống không tôn trọng nhau nên thường xuyên
xảy ra cãi vã vì bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung trong mọi việc.
Đến nay vợ chồng không còn tình cảm, xét thấy mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức
trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án giải quyết cho ông,
bà được thuận tình ly hôn.
Nhận thấy, mâu thuẫn giữa ông T và bà Q đã đến mức trầm trọng, cuộc sống
2
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên cần áp dụng Điều 55
Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông, bà
là phù hợp.
[2] Về con chung: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q xác định vợ chồng có 03 con
chung tên Phan Khánh H, sinh ngày 25/02/2007; Phan Công Nam K, sinh ngày
01/11/2012 và Phan Công Nam K1, sinh ngày 17/08/2017. Thuận tình ly hôn; ông T và
bà Q thống nhất thỏa thuận giao 02 con Phan Công Nam K và Phan Công N Khoa cho
bà Phạm Thị Kim Q được trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi, ông
Phan T tự nguyện cấp dưỡng nuôi 02 con mỗi tháng 6.000.000 đồng, thời gian cấp
dưỡng kể từ ngày 01/8/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Sự tự nguyện thỏa thuận về
việc nuôi dưỡng con chung sau ly hôn của ông bà là phù hợp pháp luật nên cần áp dụng
Điều 81, 82 của Luật hôn nhân và gia đình chấp nhận thỏa thuận của ông bà.
Riêng con Phan Khánh H hiện nay đã đủ 18 tuổi phát triển bình thường nên
không đề cấp đến.
[3] Về tài sản chung: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q không yêu cầu Tòa án giải
quyết;
[4] Về nợ chung: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q không yêu cầu Tòa án giải quyết;
[5] Lệ phí Tòa án: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q mỗi người tự nguyện chịu
150.000 đồng (một trăm năm mươi ngàn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Hai bên thống nhất thỏa thuận; giao 02 con Phan Công Nam K,
sinh ngày 01/11/2012 và Phan Công Nam K1, sinh ngày 17/8/2017 cho bà Phạm Thị
Kim Q trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Ông Phan T tự nguyện cấp
dưỡng nuôi 02 con mỗi tháng 6.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng kể từ ngày
01/8/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Riêng con Phan Khánh H hiện nay đã đủ 18 tuổi phát triển bình thường nên
không đề cấp đến.
Bên không nuôi con vẫn có quyền thăm nom con chung, không ai được cản trở.
Khi cần thiết vì lợi ích của con, các bên có quyền làm đơn xin thay đổi nuôi con hoặc
thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q không yêu cầu Tòa án
giải quyết;

3
- Về nợ chung: Ông Phan T và bà Phạm Thị Kim Q không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lệ phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng, ông Phan T và bà Phạm
Thị Kim Q tự nguyện chịu. Ông T và bà Q đã nộp đủ lệ phí theo biên lai số 0000017
ngày 03/7/2025 tại Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo qui định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND khu vực 3- Đà Nẵng;
- Phòng THADS khu vực 3- Đà Nẵng;
- UBND phường Hòa Thọ Đông, quận Cẩm Lệ (cũ), TP. Đà Nẵng;
(Giấy chứng nhận kết hôn số 39, quyển số 01/2006, đăng ký ngày 31/5/2006);
- Lưu hồ sơ. Lê Văn Lâm
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm