Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 31/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ ngày 15/11/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tiểu Cần (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 31/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 15/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị chị Bùi Thị Kim Nguyệt khởi kiện ly hôn với anh Nguyễn Văn Trượng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TIỂU CẦN
TỈNH TRÀ VINH
Số: 31/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiểu Cần, ngày 15 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số: 60/2024/TLST-HNGĐ, ngày 23 tháng 10 năm
2024, giữa:
- Nguyên đơn: ChBùi Thị Kim N, sinh năm 1985;
Địa chỉ: Khóm A, thị trấn C, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T, sinh năm 1980.
Địa chỉ: Khóm A, thị trấn C, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, và 83 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06
tháng 11 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 11 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Bùi Thị Kim N với anh Nguyễn
Văn T.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Thị Kim N anh Nguyễn Văn T thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Hoài T1, sinh ngày 23/3/2014 cho anh T
được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp với nguyện vọng của cháu
T1.
2
Chị Bùi Thị Kim N đồng ý cấp dưỡng nuôi con chung định kmột tháng
1.800.000 đồng (Một triệu tám trăm nghìn đồng) cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Thời gian cấp dưỡng lần đầu tính từ ngày 15/12/2024.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên
gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Chị N và anh T không tranh chấp, nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về nợ chung: Chị N và anh T khai không có, nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí hôn nhân và gia đình là: 150.000 đồng, chị N và anh T mỗi người
phải chịu 75.000 đồng, chị N tự nguyện chịu thay án phí cho anh T. Do đó chị N
phải chịu là 150.000 đồng.
- Về án phí cấp dưỡng nuôi con là: 150.000 đồng, chị N phải chịu toàn bộ.
Do đó chị N phải chịu tổng cộng là 300.000 đồng nhưng được cấn trừ vào số
tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp theo biên lai thu tiền số 0006333,
ngày 21/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tiểu Cần; chị N đã nộp đủ
án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Tiểu Cần;
- Chi cục THADS huyện Tiểu Cần;
- UBND thị trấn C
(Giấy chứng nhận kết hôn ngày 29/6/2015);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lê Hoàng Ân
Tải về
Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất